Bạn đang học tiếng Trung và muốn tìm hiểu một số câu thành ngữ hay về tiếng Trung? Trong bài viết dưới đây, PKMacBook.com tổng hợp 100+ câu thành ngữ tiếng Trung hay nhất dành tặng bạn đọc.
Mời bạn đọc cùng tham khảo hơn 100+ câu thành ngữ hay và phổ biến bằng tiếng Trung dưới đây!
STT
Thành ngữ Trung Quốc
Cách đọc
Thành ngữ Việt Nam
按兵不动
àn bīng bú dòng
Án binh bất động
锦 衣 夜 行
jǐn yī yè xíng háng
Áo gấm đi đêm
食 饭 不 忘 种田 人
shí fàn bú bù wàng zhòng tián rén
Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi
不干不净 、 吃 了 长 命
bù gān bù jìng chī liǎo le cháng zhǎng mìng
Ăn bẩn sông sâu
信 口 雌 黄
xìn kǒu cí huáng
Ăn bậy nói bạ
安家 立 业
ān jiā lì yè
An cư lập nghiệp
安分守己
ān fèn shǒu jǐ
An phận thủ thường
四海 之 内 皆 兄弟
sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì
Anh em bốn biển một nhà
家 火 不 起 , 野 火 不 来
jiā huǒ bú bù qǐ yě huǒ bú bù lái
Anh em khinh trước, làng nước khinh sau
兄弟 如 手足 ; 手足 之 情
xiōngdì rú shǒuzú shǒuzú zhī qíng
Anh em như thể tay chân
食 树 护 树
shí shù hù shù
Ăn cây nào rào cây ấy
吃力 扒 外
chīlì pá bā wài
Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan )
食 须 细 嚼、
言 必 三 思
shí xū xì jiáo yán bì sān sī
Ăn có nhai, nói có nghĩ
享乐 在 前、
吃苦 在 后
xiǎnglè zài qián chīkǔ zài hòu
Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
饱 食 终 日、
无所事事
bǎo shí zhōng rì wú suǒ shì shì
Ăn cơm chúa, múa tối ngày
煞有介事 、 无中生有
shà yǒu jièshì wú zhōng shēng yǒu
Ăn không nói có
饱 食 终 日;
不劳而获;
无所事事;
饭 来 开口
bǎo shí zhōng rì bù láo ér huò wú suǒ shì shì fàn lái kāi kǒu
Ăn không ngồi rồi
Thầy bói xem voi
好逸恶劳
hào yù wù láo
Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm
朝不保夕
zhāo bù bǎo xī
Ăn bữa hôm lo bữa mai
有 早 没 晚
yǒu zǎo mò méi wǎn
Ăn bữa sáng lần bữa tối
吃 人 一 口,
报 人 一 斗;
吃 人 糠 皮 ,
报 人 黄金
chī rén yī kǒu bào rén yī dǒu dòu chī rén kāng pí bào rén huángjīn
Ăn cám trả vàng
鸡 啼 饱 饭、
三 竿 出兵 ;
起 个 大 早、
赶 个 晚 集
jī tí bǎo fàn sān gān chūbīng qǐ gè dài dà zǎo gǎn gè wǎn jí
Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày; Ban ngày mải mốt đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào say
吃 了 豹子 胆
chī liǎo le bàozi dǎn
Ăn phải gan báo (hùm)
食 果 不 忘 种 树 人
shí guǒ bú bù wàng zhòng zhǒng shù rén
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
信口开河 ;
信 口 雌 黄 ;
胡说八道
xìnkǒukāihé xìn kǒu cí huáng hú shuō bādào
Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung
锦 衣 玉 食
jǐn yī yù shí
Ăn sung mặc sướng
屈打成招
qūdǎ chéngzhāo
Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa
杀鸡取卵 ; 杀 鸡 取 蛋
shājī qúluǎn shā jī qǔ dàn
Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng
吃 一 家 饭 、
管 万 家 事
chī yī jiā fàn guǎn wàn jiā shì
Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
过河拆桥
guò hé chāi qiáo
Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván
好事 无 缘 , 坏事 有 分
hàoshì wú yuán huàishì yǒu fèn fēn
Ăn chẳng có khó đến thân
择 善 而 从
zé shàn ér cóng
Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
少 不 更 事
shǎo shào bú bù gèng gēng shì
Ăn chưa no, lo chưa tới
Vẽ rắn thêm chân
大 天 白 日
青 天 白 日
光 天 化 日
dài dà tiān bái rì qīng tiān bái rì guāng tiān huà rì
Ban ngày ban mặt
卖 人情
mài rén qíng
Ban ơn lấy lòng
半信半疑
bàn xìn bàn yí
Bán tín bán nghi
皮 肉 生涯
pí ròu shēngyá
Bán trôn nuôi miệng
卖 天 不 立 契
mài tiān bú bù lì qì
Bán trời không văn tự
卖 妻 典 儿
mài qī diǎn ér
Bán vợ đợ con
覆水难收
fù shuǐ nán shōu
Bát nước đổ đi khó lấy lại
八 竿 子 打 不 着
bā gān zǐ dǎ dá bú bù zháo zhe zhuó
Bắn đại bác cũng không tới
貌合神离
màohéshénlí
Bằng mặt không bằng lòng
狗 咬 耗子
gǒu yǎo hàozi
Bắt chó đi cày
麻雀 虽 小
五脏 俱全
秤 砣 虽 小 压 千 斤
máquè suī xiǎo wǔzàng jùquán chèng tuó suī xiǎo yā qiān jīn
Bé dé hạt tiêu
小时 不 教 、 大 时 不肖
xiǎoshí bú bù jiào jiāo dài dà shí bùxiào
Bé không vin, cả gẫy cành
对症下药
duì zhèng xiàyào
Bệnh nào thuốc nấy
知己知彼 、 百战百胜 ( 百 战 不 殆 )
zhījǐ zhībǐ bǎi zhàn bǎishèng bǎi zhàn bú bù dài
Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng
知 无 不 言,
言 无 不 尽
zhī wú bú bù yán yán wú bú bù jìn jǐn
Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe
话 经 三 张嘴 , 长 虫 也 长 腿
huà jīng sān zhāngzuǐ cháng zhǎng chóng yě cháng zhǎng tuǐ
Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản
远 亲 不如 近邻
yuǎn qīn bùrú jìnlín
Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần
三头六臂
sān tóu liù bì
Ba đầu sáu tay
三 头 对 案;
三 面 一 词
sān tóu duì àn sān miàn yī cí
Ba mặt một lời
别 言 之 过 早
bié biè yán zhī guò guo zǎo
Ba mươi chưa phải là tết
三十 六 计 ( 策 ),
走 为 上 计 ( 策 )
sānshí liù jì cè zǒu wèi wéi shàng jì cè
Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn
大 吵 大 闹 ; 聚 讼 纷纭
dài dà chǎo dài dà nào jù sòng fēnyún
Cãi nhau như mổ bò
千里 之 堤 、 溃 于 蚁 穴
qiānlǐ zhī dī kuì yú yǐ xué
Cái sảy nảy cái ung
改邪归正
gǎ ixié guī zhèng
Cải tà quy chính
起 死 回 生
qǐ sǐ huí shēng
Cải tử hoàn sinh
白 龙 鱼 服
bái lóng yú fú fù
Cải trang vi hành
宝 刀 不 老 ; 老 当 益 壮
bǎo dāo bú bù lǎo lǎo dāng dàng yì zhuàng
Càng già càng dẻo càng dai
死 不 改 悔
sǐ bú bù gǎi huǐ
Cà cuống chết đến đít còn cay
大 鱼 吃 小 鱼 ; 弱肉强食
dài dà yú chī xiǎo yú ruò ròu qiáng shí
Cá lớn nuốt cá bé
难兄难弟 ( 一丘之貉 )
nàn xiōng nàn dì yī qiū zhī hé
Cá mè một lứa
鱼 游 釜 中
yú yóu fǔ zhōng zhòng
Cá nằm trên thớt
一暴十寒
yī pù shí hán
Cả thèm chóng chán
强词夺理 ; 只 许 州 官 放火 , 不许 百姓 点 灯
qiǎng cí duó lǐ zhī zhǐ xǔ zhōu guān fànghuǒ bùxǔ bǎixìng diǎn dēng
Cả vú lấp miệng em; Gái đĩ già mồm, Cái chày cãi cối
千里 姻缘 一线 牵
qiānlǐ yīnyuán yīxiàn qiān
Cái duyên cái số nó vồ lấy nhau
纸 包 不 住 针
zhǐ bāo bú bù zhù zhēn
Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
急中生智
jí zhōng shēng zhì
Cái khó ló cái khôn
返老还童
fǎn lǎo huán tóng
Cải lão hoàn đồng
真 金 不 怕 火 炼 ; 身 正 不 怕 影子 斜
zhēn jīn bú bù pà huǒ liàn shēn zhèng zhēng bú bù pà yǐngzi xié
Cây ngay không sợ chết đứng
病 急 乱 投 医
bìng jí luàn tóu yī
Có bệnh mới lo tìm thầy
巧 妇 难 为 无 米 之 炊
qiǎo fù nàn nán wèi wéi wú mǐ zhī chuī
Có bột mới gột nên hồ
有 你 不 多 、 没 你 不 少
yǒu nǐ bú bù duō mò méi nǐ bú bù shǎo shào
Có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui.
铁 杵 (chǔ ) 磨 成 针
tiě chǔ mò mó chéng zhēn
Có công mài sắt có ngày nên kim
插翅难飞
chā chì nán fēi
Có chạy đằng trời
不伦不类
bù lún bù lèi
Dở ông dở thằng, ngô không ra ngô, khoai không ta khoai
救 人 一 命 , 胜 造 七 级 浮 屠
jiù rén yī mìng shèng zào qī jí fú tú
Dù xây bẩy đợt phù đồ, không bằng làm phúc cứu cho một người (ca dao)
欲 速 不 达
yù sù bú bù dá
Dục tốc bất đạt; nhanh nhảu đoảng
风 马 牛 不 相 及
fēng mǎ niú bú bù xiāng xiàng jí
Dùi đục chấm mắm tôm
名正言顺
míng zhèng yán shùn
Danh chính ngôn thuận
名 不 正 , 言 不 顺
míng bú bù zhèng zhēng yán bú bù shùn
Danh không chính, ngôn không thuận
水 高 漫 不过 船
shuǐ gāo màn búguò chuán
Dao sắc không gọt được chuôi
教 妇 初 来 , 教 儿 婴 孩
jiào jiāo fù chū lái jiào jiāo ér yīng hái
Dạy con từ thửa còn thơ, dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về
东拉西扯 ; 节外生枝
dōng lāxī chě jié wài shēng zhī
Dây cà ra dây muống
一 个 女婿 半 个儿
yī gè nǚxù bàn gèr
Dể là khách (dâu là con, dể là khách)
避重就轻
bì zhòng jiù qing
Dễ làm khó bỏ
与 人 方便 , 自己 方便
yǔ rén fāng biàn zìjǐ fāngbiàn
Dễ người,dễ ta
看 始 无 终 ; 不了了之
kān kàn shǐ wú zhōng bù liǎo liǎo zhī
Đánh trống bỏ dùi
打 退 堂 鼓
dǎ dá tuì táng gǔ
Đánh trống lảng
前 仆 后继
qián pú hòujì
Đào ngã mận thay
物 以 稀 为 贵
wù yǐ xī wèi wéi guì
Đắt ra quế, ế ra củi
一 不 做 , 二 不休
yī bú bù zuò èr bùxiū
Đã trót thì phải trét, làm thì làm cho trót
沙 里 淘金
shā lǐ táojīn
Đãi cát tìm vàng
对牛弹琴
duì niú tánqín
Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm,…
编 戽 竭 海 ; 炊 沙 作 饭
biān hù jié hǎi chuī shā zuō zuò fàn
Đan gầu tát biển
井 里 打 水 , 往 河 里 倒
jǐng lǐ dǎ dá shuǐ wǎng hé lǐ dǎo dào
Đánh bùn sang ao
本性 难 移
běn xìng nàn nán yí
Đánh chểt cái nết không chừa
江山 易 改 、 本性 难 移
jiāng shān yì gǎi běnxìng nàn nán yí
Đánh chết cái nết không chừa
辛 辛苦 苦
xīn xīn kǔ kǔ
Đầu tắt mặt tối
鸡 零 狗 碎
jī líng gǒu suì
Đầu thừa đuôi thẹo
牛 头 马 面
niú tóu mǎ miàn
Đầu trâu mặt ngựa
梁 上 君子
liáng shàng jūnzǐ
Đầu trộm đuôi cướp
虎头蛇尾
hǔ tóu shé wěi
Đầu voi đuôi chuột
好 来 好 去 ( 善 始 善终 )
hǎo hào lái hǎo hào qù shàn shǐ shàn zhōng
Đầu xuôi đuôi lọt
煽风点火
shān fēng diǎn huǒ
Đẩy chó bụi rậm
不管 不顾 ; 不闻不问
bùguǎn bùgù búgù bùwén bùwèn
Đem con bỏ chợ
打 狗 欺 主
dǎ dá gǒu qī zhǔ
Đánh chó khinh chủ
先 发 制 人
xiān fā fà zhì rén
Đánh đòn phủ đầu
浪子 回 头 金 不 换
làngzǐ huí tóu jīn bú bù huàn
Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại
心 服 首 肯
xīn fú fù shǒu kěn
Gật đầu như bổ củi
鸠 形 鹄 面
jiū xíng hú miàn
Gầy như que củi; gầy như hạc
以 其 人 之 道 , 还 治 其 人 之 身
yǐ qí rén zhī dào hái huán zhì qí rén zhī shēn
Gậy ông đập lưng ông
风 派 人物
fēng pài rénwù
Gió chiều nào che chiều ấy
手下留情
shǒu xià liú qíng
Giơ cao đánh khẽ (thủ hạ lưu tình)
替 死鬼
tì sǐguǐ
Giơ đầu chịu báng
进退两难 ; 进 退 维 谷
jìn tuì liǎng nán jìn tuì wéi gǔ
Giở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan)
半途而废
bàn tú ér fèi
Giữa chừng bỏ cuộc
怕 什么 有 什么
pà shénme yǒu shénme
Ghét của nào trời trao của ấy
刻骨 铭 心
kègǔ míng xīn
Ghi lòng tác dạ, khắc cốt ghi tâm
姜 还是 老 的 辣
jiāng háishi lǎo dì de dí là
Gừng càng già càng cay
前车之鉴 ; 前 车 可 鉴
qián chē zhī jiàn qián chē kě jiàn
Gương tày liếp (vết xe đổ)
破镜重圆
pò jìng chóng yuán
Gương vỡ lại lành
酒囊饭袋
jiǔ náng fàn dài
Giá áo túi cơm
装 聋 作 哑
zhuāng lóng zuō zuò yǎ
Giả câm giả điếc
戽 斗 比 把 儿 长 ; 胳膊 比 腿 粗
hù dǒu dòu bǐ bà bǎ ér cháng zhǎng gēbo bǐ tuǐ cū
Gáo dài hơn chuôi
以 邻 为 壑 (hè);
yǐ lín wèi wéi hè
Gắp lửa bỏ tay người
随 遇 而 安
suí yù ér ān
Gặp sao yên vậy
出 淤泥 而 不 染
chū yūní ér bú bù rǎn
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
近水楼台 先 得 月
jìn shuǐ lóu tái xiān dé de děi yuè
Gần chùa được ăn oản (gần quan được ăn lộc)
风烛残年
fēng zhú cán nián
Gần đất xa trời
近 朱 者 赤 、 近 黑 者 黑
jìn zhū zhě chì jìn hēi zhě hēi
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
学 而 时 习 之
xué ér shí xí zhī
Học đi đôi với hành
举一反三 ; 一 隅 三 反
jǔyīfǎnsān yī yú sān fǎn
Học một biết mười
博古通今
bógǔtōngjīng
Học sâu biết rộng
三 人 行 , 必 有 我 师
sān rén xíng háng bì yǒu wǒ shī
Học thầy không tày học bạn
擦屁股
cāpìgǔ
Hót cứt cho ai (làm việc người khác làm chưa xong còn xót lại)
虎 毒 不 食 子
hǔ dú bú bù shí zǐ
Hổ dữ không ăn thịt con
心 回 意 转
xīn huí yì zhuàn zhuǎn
Hồi tâm chuyển ý
勾 魂 摄 魄
gōu hún shè pò
Hồn xiêu phách lạc
头痛 医 头 、 脚 痛 医 脚
tóutòng yī tóu jiǎo tòng yī jiǎo
Hở đâu vít đấy; đau đâu trị đấy; ngứa đâu…
得 不 补 失 ; 得不偿失
dé de děi bú bù bǔ shī débùchángshī
Hơn chẳng bỏ hao, lợi bất cập hại
合 情 合理
hé qíng hélǐ
Hợp tình hợp lý
守株待兔
shǒu zhū dàitù
Há miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ
吃 人家 的 嘴 短 , 拿 人家 的 手 软 : 有 口 难 言 , 有 口 难 分 ;
chī rénjiā dì de dí zuǐ duǎn ná rénjiā dì de dí shǒu ruǎn yǒu kǒu nàn nán yán yǒu kǒu nàn nán fèn fēn
Há miệng mắc quai
不言而喻
bù yá nér yù
Hai năm rõ mười
一 字 长 蛇 阵
yī zì cháng zhǎng shé zhèn
Hàng người rồng rắn
意气 用事
yìqì yòngshì
Hành động theo cảm tính
损 兵 折 将
sǔn bīng shé zhé jiāng jiàng
Hao binh tổn tướng
硕果仅存
shuòguǒjǐncún
Hạt gạo trên sàng
熟 能 生 巧
shú néng shēng qiǎo
Hay làm khéo tay
青 出 于 蓝
qīng chū yú lán
Hậu sinh khả úy, con hơn cha, trò hơn thầy
鼠 肚 鸡 肠
shǔ dù jī cháng
Hẹp hòi thiển cận
知 子 莫 若 父
zhī zǐ mò ruò fù
Hiểu con không ai bằng cha
虚张声势
xūzhāngshēngshì
Hò voi bắn súng sậy, phô trương thanh thế
不速之客
bùshùzhīkè
Khách không mời mà đến
难 于 上 青 天
nàn nán yú shàng qīng tiān
Khó hơn lên trời
苦 尽 甘 来
kǔ jìn jǐn gān lái
Khổ tận cam lai
聪明 一世 糊涂 一时
cōngmíng yīshì hútu yīshí
Khôn ba năm dại một giờ
事 事 有数
shì shì yǒushù
Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già
能 者 多 劳
néng zhě duō láo
Khôn làm cột cái, dại làm cột con
聪明 反 被 聪明 误
cōngmíng fǎn bèi cōngmíng wù
Khôn lắm dại nhiều, hết khôn dồn đến dại
独 慧 不知 众 智
dú huì bùzhī zhòng zhì
Khôn lỏi không bằng giỏi đàn
富 无 三 代 享
fù wú sān dài xiǎng
Không ai giàu ba họ
不知 者 不 罪
bùzhī zhě bú bù zuì
Không biết không có tội;vô sư vô sách quỷ thần bất trách
挑肥拣瘦 ; 一 人 得 道 鸡 犬
tiāoféijiǎnshòuq yī rén dé de děi dào jī quǎn
Kén cá chọn canh
前功尽弃 ; 千 日 打 柴 一日 烧 ; 养 兵 千 日 、 用 在 一时
qiángōngjìnqì qiān rì dǎ dá chái yīrì shāo yǎng bīng qiān rì yòng zài yīshí
Kiếm củi ba năm đốt một giờ
蜉蝣 撼 大 树 ; 自 不 量力
fúyóu hàn dài dà shù zì bú bù liànglì
Kiến kiện củ khoai
敬 老 慈 幼
jìng lǎo cí yòu
Kính già yêu trẻ
敬 贤 重 士
jìng xián chóng zhòng shì
Kính hiền trọng sĩ
火 中 区 栗
huǒ zhōng zhòng qū lì
Ky cóp cho cọp nó ăn
人 地 生疏 ; 人生 路 不 熟
rén dì de shēngshū rénshēng lù bú bù shú
Lạ nước lạ cái
装模做样
zhuāngmózuòyàng
Làm bộ làm tịch
垂 手 而 得
chuí shǒu ér dé de děi
Làm chơi ăn thật
为人作嫁 ( 众口难调 )
wèirénzuòjià zhòngkǒunántiáo
Làm dâu trăm họ
碍 了 面 皮 , 娥 了 肚皮
ài liǎo le miàn pí é liǎo le dùpí
Làm khách sạch ruột
一 劳 永 逸
yī láo yǒng yì
Làm một mẻ, khỏe suốt đời
鬼 使 神 差
guǐ shǐ shén chā chāi chà
Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường
风 餐 露宿
fēng cān lùsù
Màn trời chiếu đất
各自为政
gèzìwéizhèng
Mạnh ai nấy làm
多 钱 善 贾
duō qián shàn jiǎ
Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
同流合污 ; 同 恶 相 济
tóngliúhéwū tóng ě è wù xiāng xiàng jì
Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường
雨后春笋
yǔhòuchūnsǔn
Măng mọc sau mưa
鱼目混珠
yúmùhùnzhū
Mắt cá giả trân châu
面 无 人 色
miàn wú rén sè
Mặt cắt không còn giọt máu
死 皮 赖 脸
sǐ pí lài liǎn
Mặt dày mày dạn
面红耳赤
miànhóng’ěrchì
Mặt đỏ tía tai
贼头贼脑
zéitóuzéinǎo
Mặt gian mày giảo
欺软怕硬
qīruǎnpàyìng
Mềm nắn rắn buông
píyúbēnmìng
Mệt bở hơi tai 疲于奔命
座 吃 山 空 ; 坐 吃 山崩
zuò chī shān kong kòng kōng zuò chī shānbēng
Miệng ăn núi lở
胎 毛 未 脱 ; 乳臭未干
tāi máo wèi tuō rǔxiùwèigān
Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu
家 家 有 本 难 念 的 经
jiā jiā yǒu běn nàn nán niàn dì de dí jīng
Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh
唇亡齿寒
chúnwángchǐhán
Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm
彼 一时 , 此 一时
bǐ yīshí cǐ yīshí
Mỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,lúc này khác
油嘴滑舌
yóuzuǐhuáshé
Mồm loa mép giải
油嘴滑舌
yóuzuǐhuáshé
Mồm mép tép nhảy
数见不鲜
shuōjiànbùxiān
Một bữa là vàng, hai bữa là thau
独 木 不 成 林
dú mù bú bù chéng lín
Một cây làm chẳng nên non
不 入 虎穴 , 焉 得 虎 子
bú bù rù hǔxué yān dé de děi hǔ zǐ
Muốn ăn phải lăn vào bếp
十 年 树木 , 百年 树 人
shí nián shùmù bǎinián shù rén
Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người
一 母 之 子 有 愚 贤 之 分 、 一 树 之 果 有 酸 甜 之 别 ; 一 陇 生 九 种 、 种种 个别 ; 十 个 指头 不 一般 齐
yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fèn fēn yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié biè yī lǒng shēng jiǔ zhòng zhǒng zhǒngzhǒng gèbié shí gè zhítou zhǐtóu bú bù yībān qí
Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn
人 云 亦 云
rén yún yì yún
Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật
趁火打劫
chènhuǒdǎjié
Mượn gió bẻ măng
说 一 是 一 , 说 二 是 二
shuō yī shì yī shuō èr shì èr
Nói một là một, nói hai là hai
眼高手低
yǎngāoshǒudī
Nói như rồng leo, làm như mèo mửa
醉 翁 之 意 不在 酒
zuì wēng zhī yì búzài jiǔ
Nói ở đây, chết cây trên rừng
顽 石 点头
wán shí dàn diǎntóu
Nói phải củ cải cũng nghe
言行 一致
yánxíng yīzhì
Nói sao làm vậy
单刀直入 ; 打开 天窗 说 亮 话
dāndāozhírù dǎkāi tiānchuāng shuō liàng huà
Nói toạc móng heo
过 甚 其 辞
guò guo shèn qí cí
Nói thách nói tướng
冤家 路 窄
yuānjiā lù zhǎi
Oan gia đường hẹp
自顾不暇
zìgùbùxiá
Ốc còn không lo nổi mình ốc
自 讨 苦 吃
zì tǎo kǔ chī
Ôm rơm rặm bụng
投桃报李
tóutáobàolǐ
Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại)
答 非 所 问
dá fēi Fēi suǒ wèn
Ông nói gà, bà nói vịt
富贵 不能 淫
fùguì bùnéng yín
Phú quý bất năng dâm
福 不 双 降 , 祸不单行
fú bú bù shuāng xiáng jiàng huòbùdānxíng
Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí
大 男 大 女
dài dà nán dài dà nǚ
Quá lứa lỡ thì
天下 老 鸦 一般 黑
tiānxià lǎo yā yībān hēi
Quạ nào mà quạ chẳng đen
过 河 丢 拐杖
guò guo hé diū guǎizhàng
Qua sông đấm bồi vào sóng
事 不过 三
shì búguò sān
Quá tam ba bận
官 逼 民 反
guān bī mín fǎn
Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ
二 婚 头
èr hūn tóu
Rổ rá cạp lại
乱 成 一 锅 粥 ; 乱七八糟 ; 一塌糊涂
luàn chéng yī guō zhōu luànqībāzāo yītàhútú
Rối như canh hẹ
治 丝 益 棼
zhì sī yì fén
Rối như tơ vò
一塌糊涂
yītàhútú
Rối tinh rối mù
蓬 筚 增 辉
péng bì zēng huī
Rồng đến nhà tôm
深居简出
shēnjūjiǎnchū
Ru rú xó bếp
良 田 千 亩 不如 一 技 在 手
liáng tián qiān mǔ bùrú yī jì zài shǒu
Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay
敬 酒 不 吃 吃 罚 酒
jìng jiǔ bú bù chī chī fá jiǔ
Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt
酒 入 言 出 ; 酒 后 吐 真 言
jiǔ rù yán chū jiǔ hòu tù tǔ zhēn yán
Rượu vào lời ra
望尘莫及
wàngchénmòjí
Sách dép theo không kịp
一念之差
yīniànzhīchā
Sai con toán , bán con trâu
一 步 错 , 步 步 错 ; 差 之 毫厘 谬 已 千里
yī bù cuò bù bù cuò chā chāi chà zhī háolí miù yǐ qiānlǐ
Sai một ly, đi một dặm
心 明 眼 亮
xīn míng yǎn liàng
Sáng mắt sáng lòng
朝令夕改
zhāolìngxīgài
Sáng nắng chiều mưa
比 上 不足 , 比 下 有余
bǐ shàng bùzú bǐ xià yǒuyú
So lên thì chẳng bằng ai, so xuống không ai bằng mình
做 一天 和尚 撞 一天 钟
zuò yītiān héshang zhuàng yītiān zhōng
Sống ngày nào hay ngày ấy
薄 养 厚 葬
bó báo yǎng hòu zàng
Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi
推 己 及 人 ( 将 心 比 心 )
tuī jǐ jí rén jiāng jiàng xīn bǐ xīn
Suy bụng ta ra bụng người
各 执 一 词 ; 公 说 公有 理 , 婆 说 婆 有理
gè zhí yī cí gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ
Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay
弊 帚 自 珍
bì zhǒu zì zhēn
Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
自食其力
zìshíqílì
Tay làm hàm nhai
寸 土 尺 金
cùn tǔ chǐ jīn
Tấc đất tấc vàng
不 飞 则 已 、 已 飞 冲天
bú bù fēi zé yǐ yǐ fēi chōngtiān
Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi
心 服 口服
xīn fú fù kǒufú
Tâm phục khẩu phục, phục sát đất
积 土 为 山 , 积 水 为 海 ; 积 少 成 多
jī tǔ wèi wéi shān jī shuǐ wèi wéi hǎi jī shǎo shào chéng duō
Tích tiểu thành đại
步 步 为 营
bù bù wèi wéi yíng
Tiến bước nào, rào bước đấy
积 财 千万 , 不如 薄 技 在 身
jī cái qiānwàn bùrú bó báo jì zài shēn
Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay
交 钱 交货 、 一手 交 钱 、 一手 交货
jiāo qián jiāohuò yīshǒu jiāo qián yīshǒu jiāohuò
Tiền trao cháo múc
财 源 滚 滚 了 财 源 广 进
cái yuán gǔn gǔn liǎo le cái yuán guǎng jìn
Tiền vào như nước
恶 事 行 千里
ě è wù shì xíng háng qiānlǐ
Tiếng dữ đồn xa
拔 树 寻 根
bá shù xún gēn
Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc
满 打 满 算
mǎn dǎ dá mǎn suàn
Tính đâu ra đây
瓜 田 李 下
guā tián lǐ xià
Tình ngay, lý gian
三长两短
sānchángliángduǎn
Tối lửa tắt đèn
尊 师 重 道
zūn shī chóng zhòng dào
Tôn sư trọng đạo
隐 恶 扬 善
yǐn ě è wù yáng shàn
Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại
花 架子
huā jiàzi
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
先 学 礼 、 后 学 文
xiān xué lǐ hòu xué wén
Tiên học lễ, hậu học văn
飞 来 横祸
fēi lái hènghuò
Tai bay vạ gió
耳闻 不如 目 见
ěrwén bùrú mù jiàn
Tai nghe không bằng mắt thấy
蜉蝣 撼 大 树 ; 以 指 挠 沸 ; 以 指 测 河
fúyóu hàn dài dà shù yǐ zhǐ náo fèi yǐ zhǐ cè hé
Thằn lằn đòi lay cột đình
一 望 无 际
yī wàng wú jì
Thẳng cánh cò bay
公 买 公 卖
gōng mǎi gōng mài
Thuận mua vừa bán
雷声 大 、 雨点 小
léishēng dài dà yǔdiǎn xiǎo
Thùng rỗng kêu to
药 可 治病 不 可 救命
yào kě zhìbìng bú bù kě jiùmìng
Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh
良药苦口 、 忠言逆耳
liángyàokǔkǒu zhōngyánnì’ěr
Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng
嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗
jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu
Thuyền theo lái, gái theo chồng
半生 不 死
bànshēng bú bù sǐ
Thừa sống thiếu chết
乘胜 追击
chéngshèng zhuījī
Thừa thắng xông lên
拳 打 脚 踢 、 拳 足 交 加
quán dǎ dá jiǎo tī quán zú jiāo jiā
Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân
杂 七 杂 八
zá qī zá bā
Thượng vàng hạ cám
胜 不 骄 、 败 不 馁
shèng bú bù jiāo bài bú bù něi
Thắng không kiêu, bại không nản
成 者 王 侯 败 者 贼
chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi
Thắng làm vua thua làm giặc
谨 身 节 用
jǐn shēn jié yòng
Thắt lưng buộc bụng
贼头贼脑
zéitóuzéinǎo
Thậm thà thậm thụt
徒劳 无 功
túláo wú gōng
Uổng công vô ích, công cốc
饮水思源
yǐnshuǐsīyuán
Uống nước nhớ nguồn
半 吞 半 吐
bàn tūn bàn tù tǔ
Úp úp mở mở
落汤鸡
luòtāngjī
Ướt như chuột lột
事 过境 迁
shì guòjìng qiān
Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi
为虎作伥
wèi hǔ zuò chāng
Vẽ đường cho hươu chạy
多此一举 ; 画蛇添足
duōcǐ yī jǔ huà shé tiānzú
Vẽ vời vô ích
两全其美
liǎng quán qí měi
Vẹn cả đôi đường
同病相怜
tóngbìngxiānglián
Vét bồ thương kẻ ăn đong
井 水 不 犯 河 水
jǐng shuǐ bú bù fàn hé shuǐ
Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm
船 到 桥 门 自 会 直
chuán dào qiáo mén zì huì kuài zhí
Việc đâu có đó
前 事 不 忘 , 后事 之 师
qián shì bú bù wàng hòushì zhī shī
Việc trước không quên, việc sau làm thầy
道 高 一 尺 、 魔 高 一 丈
dào gāo yī chǐ mó gāo yī zhàng
Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già
忘恩负义
wàng’ēnfùyì
Vong ân phụ nghĩa
奴 颜 媚 骨
nú yán mèi gǔ
Vào luồn ra cúi
入 死 出生
rù sǐ chūshēng
Vào sinh ra tử
拳 不 离 手 , 曲 不 离 口
quán bú bù lí shǒu qū qǔ bú bù lí kǒu
Văn ôn, võ luyện
文 武 双全
wén wǔ shuāngquán
Văn võ song toàn
贼 喊 徒 贼
zéi hǎn tú zéi
Vừa ăn cướp vừa la làng
软硬兼施
ruǎn yìng jiān shī
Vừa đấm vừa xoa
稳 如 泰山
wěn rú tàishān
Vững như kiềng ba chân
门 可 罗 雀
mén kě luó què
Vắng như chùa bà đanh
得 鱼 忘 荃 ; 鸟 尽 弓 藏 ; 兔 死 狗 烹
dé de děi yú wàng quán niǎo jìn jǐn gōng zàng cáng tù sǐ gǒu pēng
Vắt chanh bỏ vỏ
欲 加 之 罪 、 何 患 无 辞
yù jiā zhī zuì hé huàn wú cí
Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu)
鸡飞蛋打
jī fēi dàn dǎ
Xôi hỏng bỏng không
一帆风顺
yī fān fēng shùn
Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió
一 落 千 丈
yī luò lào là qiān zhàng
Xuống dốc không phanh
过 河 千里 远
guò guo hé qiānlǐ yuǎn
Xa mặt cách lòng
数见不鲜
shuō jiàn bù xiān
Xa thơm gần thối
一 言 既 出 、 四 马 难 追
yī yán jì chū sì mǎ nàn nán zhuī
Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi
独 不 胜 众
dú bú bù shèng zhòng
Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn
树 倒 猢狲 散
shù dǎo dào húsūn sǎn sàn
Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi
爱 则 加 诸 膝 , 恶 则 坠 诸 渊 ; 爱 之 欲 其 生 , 恶 之 欲 其 死
ài zé jiā zhū xī ě è wù zé zhuì zhū yuān ài zhī yù qí shēng ě è wù zhī yù qí sǐ
Yêu nên tốt, ghét nên xấu
爱屋及乌
ài wū jí wū
Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn
瘦 死 的 骆驼 比 马 大
shòu sǐ dì de dí luòtuo bǐ mǎ dài dà
Yếu trâu còn hơn khỏe bò
Với những câu thành ngữ hay và phổ biến bằng tiếng Trung trong bài viết, bạn đọc biết thêm những kiến thức bổ ích và hấp dẫn qua các câu thành ngữ tiếng Trung. Chúc các bạn thành công!
Nguồn tham khảo từ Internet