Cách dùng Bitlocker để mã hóa dữ liệu trong máy tính

BitLocker là một tính năng bảo mật được tích hợp sẵn trong hệ điều hành Windows, với tính năng này chúng ta có thể mã hoá mọi dữ liệu trong ổ cứng hãy thiết bị nhớ như USB chẳng hạn. Mọi dữ liệu của bạn sẽ được bảo vệ một cách an toàn bằng mật khẩu và mã hoá theo chuẩn riêng. Bài viết sau đây của PKMacBook.com sẽ hướng dẫn các bạn tất tần tật các bước để mã hoá dữ liệu trong máy tính cũng như trên USB bằng BitLocker, mời các bạn cùng theo dõi.

Cách dùng Bitlocker để mã hóa dữ liệu trong máy tính

1. Mã hóa ổ đĩa hệ thống (ổ cài Win) bằng Bitlocker

Bước 1: Các bạn chuột phải lên ổ C (ổ cài window) và chọn Turn on BitLocker

Chuột phải lên ổ C (ổ cài window) và chọn Turn on BitLocker

Nếu bạn gặp thông báo lỗi như hình dưới tức là máy tính của bạn không được tích hợp chip bảo mật TPM nên bạn không thể sử dụng BitLocker. Tuy nhiên chúng ta vẫn có thể khắc phục lỗi này một cách đơn giản, bạn có thể tham khảo bài viết này để kích hoạt Bitlocker trên máy tính không hỗ trợ TPM.

Thông báo máy tính không được tích hợp chip bảo mật TPM nên không thể sử dụng BitLocker

Bước 2: Nếu máy bạn không gặp lỗi như trên hoặc sau khi đã khắc phục xong lỗi thì sau khi Turn on BitLocker sẽ có cửa sổ như hình dưới xuất hiện:

Các bạn nhấn Enter a password

Nhấn Enter a password

Bước 3: Các bạn nhập mật khẩu bảo vệ vào 2 ô trống sau đó nhấn Next

Nhập mật khẩu bảo vệ vào 2 ô trống sau đó nhấn Next

Bước 4: Tại đây chúng ta sẽ tiến hành tạo một file backup mật khẩu để có thể khôi phục mật khẩu BitLocker trong trường hợp bạn bị quên mật khẩu chẳng hạn.

Xem thêm :  Hàm DDB - Tính khấu hao của tài sản trong Excel

Có nhiều phương pháp để lưu file Backup, bạn có thể lưu vào tài khoản Microsoft, lưu vào USB, lưu thành file txt hoặc in ra giấy.

Ở đây chúng ta sẽ chọn Save to a file (lưu thành file txt)

Chọn Save to a file (lưu thành file txt)

Cửa sổ duyệt file hiện lên các bạn chọn nơi lưu trữ file backup và nhấn Save, lưu ý là bạn không thể lưu vào ổ mà bạn đang mã hoá. Ví dụ nếu bạn mã hoá ổ C thì phải lưu file backup vào ổ D hoặc USB.

Chọn nơi lưu trữ file backup và nhấn Save

Trở về cửa sổ trước bạn nhấn Next để tiếp tục.

Bước 5: Tại đây chúng ta có 2 lựa chọn mã hoá:

  • Encrypt used disk space only(Chỉ mã hoã dữ liệu đã sử dụng )
  • (Mã hoá toàn bộ ổ cứng)

Nếu máy tính bạn còn mới và chưa có dữ liệu gì thì có thể chọn Encrypt used disk space only để mã hoá nhanh nếu không thì có thể chọn mã hoá toàn bộ ổ cứng, nhưng sẽ hơi lâu một chút

Có 2 lựa chọn mã hoá

Bước 6: Nếu bạn dùng windows 10 từ version 1511 trở lên sẽ có thêm lựa chọn này, đây là một kiểu mã hoá mới tốt hơn nhưng chỉ có trên windows 10 version 1511 trở đi. Tuy nhiên nếu bạn chọn kiểu mã hoá này thì những máy tính sử dụng hệ điều hành cũ sẽ không giải mã được nếu bạn copy dữ liệu sang.

Vì vậy nếu bạn muốn chọn kiểu mã hoá mới thì chọn New encryption mode, nếu không thì chọn Compatible mode sau đó nhấn Next.

Kiểu mã hoá mới chỉ có trên windows 10 version 1511 trở đi

Bước 7: Các bạn nhấn Continue để tiếp tục.

Nhấn Continue để tiếp tục

Thông báo yêu cầu khởi động lại máy tính, bạn hãy nhấn Restart now để khởi động lại ngay

Nhấn Restart now để khởi động lại máy tính

Trong quá trình khởi động máy tính bạn sẽ phải nhập mật khẩu đã tạo ở bước 3:

Nhập mật khẩu đã tạo ở bước 3

Khi khởi động vào windows bạn sẽ thấy trên ổ C có biểu tượng ổ khoá tức là đã được mã hoá bằng BitLocker:

Trên ổ C có biểu tượng ổ khoá

2. Mã hoá dữ liệu trên ổ đĩa không phải là ổ hệ thống

Ở phần trên PKMacBook.com đã hướng dẫn các bạn cách mã hoá dữ liệu trên ổ cứng chứa hệ điều hành, ở phần này chúng ta sẽ mã hoá dữ liệu trên phân vùng ổ cứng thông thường không phải ổ chứa hệ điều hành.

Xem thêm :  Cách dẫn liên kết các slide trong bài thuyết trình PowerPoint

Thực chất cách làm cũng tương tự như khi chúng ta mã hoá ổ chứa hệ điều hành.

Đầu tiên các bạn chuột phải lên ổ cần mã hoá và chọn Turn on Bitlocker

Chuột phải lên ổ cần mã hoá và chọn Turn on Bitlocker

Đối với ổ cứng không phải hệ điều hành chúng ta có thể tuỳ chọn mã hoá bằng thẻ thông minh, tuy nhiên ở đây chúng ta vẫn sử dụng tuỳ chọn đó là mã hoá bằng mật khẩu. Các bạn nhập mật khẩu sau đó nhấn Next.

Nhập mật khẩu sau đó nhấn Next

Các bước tiếp theo các bạn làm tương tự như như ở phần 1 sau đó đợi cho quá trình mã hoá diễn ra:

Đợi cho quá trình mã hoá diễn ra

Sau khi mã hoá thành công ổ dữ liệu của bạn sẽ có biểu tượng hình ổ khoá như hình dưới:

Mã hoá thành công

Ngoài mã hoá ổ cứng dữ liệu trong máy tính, các bạn cũng có thể mã hoá dữ liệu USB bằng BitLocker một cách dễ dàng. Bạn có thể tham khảo bài hướng dẫn cách mã hoá dữ liệu trong USB bằng BitLocker tại đây:

3. Cách tắt mã hoá BitLocker trong windows

Bước 1: Để tắt mã hoá BitLocker trước tiên các bạn phải mở khoá ổ dữ liệu đó, tiếp theo các bạn chuột phải lên ổ dữ liệu và chọn Manage BitLocker

Chuột phải lên ổ dữ liệu và chọn Manage BitLocker

Bước 2: Cửa sổ mới hiện lên các bạn nhấn chọn mục Turn off BitLocker

Nhấn chọn mục Turn off BitLocker

Thông báo hiện lên các bạn nhấn Turn off BitLocker lần nữa là xong.

Thông báo hiện lên nhấn Turn off BitLocker

4. Cách khôi phục mật khẩu Bitlocker bằng file Recovery Key

Như các bạn đã biết khi chúng ta mã hoá dữ liệu bằng Bitlocker sẽ có một bước tạo file backup mật khẩu để sử dụng trong trường hợp quên mật khẩu không thể truy cập được dữ liệu bị mã hoá. Vậy nếu bạn đang bị rơi vào trường hợp này thì đây sẽ cách để chúng ta khôi phục mật khẩu Bitlocker.

Xem thêm :  Hàm WEEKNUM - Hàm trả về số thứ tự của tuần trong năm trong Excel

Bước 1: Khi các bạn mở ổ dữ liệu đang khoá thì sẽ xuất hiện hộp thoại để nhập mật khẩu mở khoá, tại đây chúng ta đã quên mật khẩu nên sẽ chọn mục More options sau đó chọn Enter recovery key

Chọn mục More options sau đó chọn Enter recovery key

Một hộp thoại mới xuất hiện, đây là hộp thoại để chúng ta nhập Recovery Key trong file Backup đã tạo trong quá trình mã hoá dữ liệu:

Yêu cầu nhập Recovery Key trong file Backup

Bước 2: Các bạn hãy mở file backup đó ra, trong file này có 1 dãy số gồm 48 chữ số, các bạn hãy copy dãy số này:

Mở file backup đó ra, copy dãy số gồm 48 chữ số

Paste dãy số Recovery Key vào hộp thoại và nhấn Unlock

Paste dãy số Recovery Key vào hộp thoại và nhấn Unlock

Sau khi mở xong sẽ có một vài tuỳ chọn xuất hiện, bạn có thể tắt cửa sổ này đi hoặc nhấn Open folder to view files để mở ổ dữ liệu đã mở khoá.

Nhấn Open folder to view files để mở ổ dữ liệu đã mở khoá

Như vậy ổ dữ liệu đã được mở khoá bạn có thể mở bình thường để xem dữ liệu, nếu muốn bạn có thể tắt Bitlocker và thực hiện mã hoá lại.

Ổ dữ liệu đã được mở khoá

5. So sánh tốc độ đọc ghi của ổ cứng trước và sau khi mã hoá dữ liệu bằng Bitlocker

Có thể các bạn chưa biết, sau khi mã hoá dữ liệu ổ cứng bằng Bitlocker thì tốc độ đọc ghi của ổ cứng sẽ bị giảm đi do dữ liệu khi chép vào sẽ phải trải qua quá trình mã hoá.

Và để biết rõ tốc độ bị giảm đi bao nhiêu thì PKMacBook.com đã làm một bài test so sánh tốc độ của ổ cứng trước mà sau khi được mã hoá bằng BitLocker, các bạn hãy theo dõi hình ảnh phía dưới:

– Tốc độ đọc ghi của ổ cứng SSD trước và sau khi mã hoá bằng BitLocker:

Trước:

Tốc độ đọc ghi của ổ cứng SSD trước khi mã hoá bằng BitLocker

Sau:

Tốc độ đọc ghi của ổ cứng SSD sau khi mã hoá bằng BitLocker

– Tốc độ đọc ghi của ổ cứng HDD trước và sau khi mã hoá bằng BitLocker:

Trước:

Tốc độ đọc ghi của ổ cứng HDD trước khi mã hoá bằng BitLocker

Sau:

Tốc độ đọc ghi của ổ cứng HDD sau khi mã hoá bằng BitLocker

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!



Nguồn tham khảo từ Internet

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Thủ Thuật Tại Website Pkmacbook.com