Danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất 2021

Hiện nay hầu hết các sản phẩm, mặt hàng đều có mã vạch, mã vạch giúp các bạn nhận biết được nguồn gốc xuất sứ của từng mặt hàng. Dưới đây PKMacBook.com chia sẻ đến các bạn danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.

Danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất

Dưới đây là danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất 2021, mời các bạn cùng theo dõi.

Mã vạch là sự thể hiện thông tin trong các dạng nhìn thấy trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa mà máy móc có thể đọc được. Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt.

Nội dung của mã vạch là thông tin về sản phẩm như: Nước đăng ký mã vạch, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra.

Mã vạch

Danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất 2021









































000 – 019

GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029

Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039

GS1 Mỹ (United States)

040 – 049

Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

050 – 059

Coupons

060 – 139

GS1 Mỹ (United States)

200 – 299 029

Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

300 – 379

GS1 Pháp (France)

380

GS1 Bulgaria

383

GS1 Slovenia

385

GS1 Croatia

387

GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

400 – 440

GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499

 GS1 Nhật Bản (Japan)

460 – 469

GS1 Nga (Russia)

470

GS1 Kurdistan

471

GS1 Đài Loan (Taiwan)

474

GS1 Estonia

475

GS1 Latvia

476

GS1 Azerbaijan

477

GS1 Lithuania

478

GS1 Uzbekistan

479

GS1 Sri Lanka

480

GS1 Philippines

481

GS1 Belarus

482

GS1 Ukraine

484

GS1 Moldova

485

GS1 Armenia

486

GS1 Georgia

487

GS1 Kazakhstan

489

GS1 Hong Kong

500 – 509

GS1 Anh Quốc (UK)

520

GS1 Hy Lạp (Greece)

528

GS1 Libăng (Lebanon)

529

GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530

GS1 Albania

531

GS1 MAC (FYR Macedonia)

535

GS1 Malta

539

GS1 Ireland

540 – 549

GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)

Xem thêm :  Cố lên trong tiếng Anh là gì

Danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất 2









































560

GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569

GS1 Iceland

570 – 579

GS1 Đan Mạch (Denmark)

590

GS1 Ba Lan (Poland)

594

GS1 Romania

599

GS1 Hungary

600 – 601

GS1 Nam Phi (South Africa)

603

GS1 Ghana

608

GS1 Bahrain

609

GS1 Mauritius

611

GS1 Morocco

613

GS1 Algeria

616

GS1 Kenya

618

GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619

GS1 Tunisia

621

GS1 Syria

622

GS1 Ai Cập (Egypt)

624

GS1 Libya

625

GS1 Jordan

626

GS1 Iran

627

GS1 Kuwait

628

GS1 Saudi Arabia

629

GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 – 649

GS1 Phần Lan (Finland)

690 – 695

GS1 Trung Quốc (China)

700 – 709

GS1 Na Uy (Norway)

729

GS1 Israel

730 – 739

GS1 Thụy Điển (Sweden)

740

GS1 Guatemala

741

GS1 El Salvador

742

GS1 Honduras

743

GS1 Nicaragua

744

GS1 Costa Rica

745

GS1 Panama

746

GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic

750

GS1 Mexico

754 – 755

GS1 Canada

759

GS1 Venezuela

760 – 769

GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

770

GS1 Colombia

Danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất 3





































773

GS1 Uruguay

775

GS1 Peru

777

GS1 Bolivia

779

GS1 Argentina

780

GS1 Chile

784

GS1 Paraguay

786

GS1 Ecuador

789 – 790

GS1 Brazil

800 – 839

GS1 Ý (Italy)

840 – 849

GS1 Tây Ban Nha (Spain)

850

GS1 Cuba

858

GS1 Slovakia

859

GS1 Cộng Hòa Czech

 

GS1 YU (Serbia & Montenegro)

865

GS1 Mongolia

867

GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869

GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879

GS1 Hà Lan (Netherlands)

880

GS1 Hàn Quốc (South Korea)

884

GS1 Cambodia

885

GS1 Thailand

888

GS1 Singapore

890

GS1 India

893

GS1 Việt Nam

899

GS1 Indonesia

900 – 919

GS1 Áo (Austria)

930 – 939

GS1 Úc (Australia)

940 – 949

GS1 New Zealand

950

GS1 Global Office

955

GS1 Malaysia

958

GS1 Macau

977

Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)

978 – 979

Thế giới Sách Bookland (ISBN)

980

Refund receipts

981 – 982

Common Currency Coupons

990 – 999

Coupons

Xem thêm :  Công thức tính chu vi và diện tích hình tròn chuẩn và ví dụ

Trên đây PKMacBook.com đã chia sẻ đến các bạn danh sách mã vạch các nước cập nhật mới nhất. Các bạn có thể dựa vào danh sách mã vạch này để biết được sản phẩm được sản xuất từ nước nào. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn.



Nguồn tham khảo từ Internet

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Thủ Thuật Tại Website Pkmacbook.com