Hàm số bậc nhất

Bạn đang xem: Hàm số bậc nhất
Bạn đang xem: hàm số bậc nhất Tại Pkmacbook.com

ĐS9 cđ hàm số bậc nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.03 KB, 24 trang )

Tiết 20, 21, 22
Chủ đề: HÀM SỐ BẬC NHẤT
Phân phối
thời gian

Tiến trình dạy học
A. Hoạt động khởi động.

Tiết 1

Tiết 2

B. Hoạt động hình thành kiến
thức
B. Hoạt động hình thành kiến
thức.

– Đồ thị của hàm số bậc nhất và
cách vẽ.
– Luyện vẽ đồ thị hàm số và bài
tập liên quan đến đồ thị.

C. Hoạt động luyện tập
Tiết 3

Khái niệm hàm số bậc nhất, tính
chất của hàm số bậc nhất.

D. Hoạt động vận dụng
E. Hoạt động tìm tịi, mở rộng

– Bài tập về ứng dụng hàm số
bậc nhất trong thực tế.

1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
– Biết được thế nào hàm bậc nhất dạng tổng quát, tập xác định của hàm số,
tính chất biến thiên của hàm số.

– Hs hiểu được: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng cắt trục
tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax ,nếu b
trùng với đường thẳng y = ax, nếu b

0,

0.

b) Kỹ năng:
– Nhận biết được hàm số bậc nhất, biết được được khi nào hàm số bậc nhất
nghịch biến trên R và khi nào hàm số bậc nhất đồng biến trên R. Biết tìm điều kiện
để hàm số là hàm số bậc nhất, là hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.

– Yêu cầu hs biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b(a 0) bằng cách xác định hai
điểm thuộc đồ thị.
c) Thái độ:

Nghiêm túc, cẩn thận và ý thức tích cực trong học tập.
d) Định hướng phát triển năng lực:
– Năng lực chung:

+ Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thơng qua hoạt
động nhóm.
+ Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.
+ Năng lực ngôn ngữ: Từ cỏc hệ thức toỏn học học sinh phát biểu chính xác
định nghĩa, định lý toán học.
+ Năng lực tự quản lý: Học sinh nhận ra được các yếu tố tác động đến hành
động của bản thân trong học tập và giao tiếp hàng ngày.
+ Năng lực sử dụng thông tin và truyền thơng: Học sinh sử dụng được máy
tính cầm tay để tính tốn; tìm được các bài tốn có liên quan trên mạng internet.
+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắc
phục sai sót.
– Năng lực chun biệt:
Sử dụng các phép tính; sử dụng ngơn ngữ tốn, tư duy logic, sáng tạo, suy
diễn, lập luận tốn học; kỹ năng làm việc chính xác, tò mò khám phá, làm việc độc
lập; sử dụng ngôn ngữ trong diễn đạt.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a) Chuẩn bị của GV:
– Sách giáo khoa, sách bài tập tóan 9 tập 1;
– Sách giáo viên tốn 9.
– Chuẩn kiến thức – kỹ năng kết hợp với điều chỉnh nội dung dạy học;
– Tài liệu tập huấn Dạy học – Kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển
năng lực học sinh,
– Máy chiếu đa năng;
– Phiếu học tập.

b) Chuẩn bị của HS:
– Sách giáo khoa, sách bài tập
– Đồ dùng học tập, compa, thước, eke…
– Máy tính cầm tay: casio fx 570…, VINACAL
3. Bảng mô tả mức độ cần đạt của học sinh:
Nội dung

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NHẬN BIẾT

THÔNG

VẬN DỤNG

VẬN DỤNG

Hàm số
bậc nhất.

– Nhận biết được
đâu là hàm số bậc
nhất trong các hàm
số đã cho.
– Nhận biết được
hàm số đã cho là
hàm số đồng biến
hay nghịch biến.

HIỂU

THẤP

– Xác định giá
trị của k để
hàm số đã cho
là hàm số bậc
nhất.
– Xác định
được các giá
trị của m để
hàm số đồng
biến , nghịch
biến.

Xây dựng được
hàm số bậc nhất
theo dữ kiện đề
bài đã cho.
-Tìm được được
giá trị của cần
tìm khi đã cho
biết ba giá trị của
hàm số bậc nhất.

Biết vẽ đồ thị – Vận dụng
hàm số y = ax + được cách vẽ

b(a 0)
bằng đồ thị hàm số

cách xác định hai
điểm thuộc đồ y = ax + b và
thị. Từ đó làm kiến thức đã
được các bài tập
học để giải
có liên quan như
tính diện tích quyết bài tốn
hoặc chu vi của tính khoảng
tam giác
cách từ điểm

Học sinh hiểu được
Đồ thị hàm số y =

ax + b(a 0) là một
đường thẳng cắt
trục tung tại điểm
có tung độ bằng b,
song
song
với
đường thẳng y =

Đồ thị hàm
số y = ax +
b

ax ,nếu b 0 ,trùng

với đường thẳng y
= ax ,nếu b

CAO

0.

M(x0, y0) đến
đường thẳng
(dm), Tìm m
để khoảng
cách từ điểm
m đến đường
thẳng (dm) là
nhỏ nhất ( lớn
nhất).

4. Các câu hỏi, bài tập theo từng mức độ
a) Mức độ nhận biết (NB):
NỘI DUNG
Khái niệm hàm

CÂU HỎI/BÀI TẬP
Câu hỏi 1 – NB. Hàm số bậc nhất là gì?

Trả lời: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi cơng thức

y = ax + b, trong đó a,b là các số cho trước và a 0
Bài toán 1 – NB.Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số
bậc nhất? Hãy xác định hệ số a,b của chúng:
a) y = 2×2 + 3;

d) y =

1
3

x

b) y = -3x + 5;

c) y = 0x – 7 ;

e) y = 1- 3x

f) y =

số bậc nhất

3(2 − x)

Lời giải:
Hàm số bậc nhất là:
b) y = -3x + 5 với a = -3 ; b = 5
1
3

d) y = x

với a =

e) y = 1- 3x

với a = -3 ; b = 1

f) y =
Tính chất

1
3

3(2 − x)

với a = –

3

;b=2

3

Câu hỏi 2 – NB: Hàm số bậc nhất xác định với những giá trị
nào của x? Hàm số bậc nhất có tính chất gì?

Trả lời: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) xác định với mọi

giá trị của x thuộc R và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên R khi a > 0
b) Nghịch biến trên R khi a Bài toán 2 – NB: Trong các hàm số bậc nhất sau, hàm số nào
đồng biến,nghịch biến? Vì sao?
a) y = 3 – 0,5x ;
d) y =

b) y = 1,5x ;

c) y = (

3 − 2)

2(x − 3)

Lời giải:
a) Hàm số : y = 3 – 0,5x là hàm số nghịch biến vì có
a = -0,5 b) Hàm số : y = 1,5x là hàm số đồng biến vì có a = 1,5 > 0
3 − 2)

c) Hàm số : y = (
3−2

a=

2(x − 3)

d) Hàm số : y =
a=

2

x + 1 là hàm số nghịch biến vì có

là hàm số đồng biến vì có

>0

Bài tốn 3 – NB (Bài 8: Trang 48 Sgk)
Các hàm số bậc nhất là là .
a, y = 1 – 5x
b, y = – 0,5x
c, y =

2(x − 1) + 3

+ Các hàm số nghịch biến là : y = 1 – 5x và y = – 0,5x
b) Mức độ thông hiểu
NỘI DUNG

CÂU HỎI/BÀI TẬP

Khái niệm hàm

số bậc nhất

Bài toán 1 – TH: Tìm giá trị nào của k để hàm số sau là hàm
số bậc nhất:
a) y = (k – 4)x + 11

c) y =

3 − k (x − 1)

;

b) y = (3k + 2)x.

;

d) y =

k−2
x − 4,5
k+2

Lời giải:
a) Để hàm số: y = (k – 4)x + 11 là hàm số bậc nhất thì : k – 4

0

k

4

b) Để hàm số: y = ( 3k + 2)x là hàm số bậc nhất thì : 3k +2

0

k

−2
≠ 3

c) Để hàm số : y =

3 − k (x − 1)

=

3 − k.x − 3 − k

là hàm số bậc

nhất thì: 3-k > 0

d) Để hàm số : y =
k−2
k+2 ≠

0

kk −2
x − 4,5
k+2

k-2

là hàm số bậc nhất thì :

0 và k + 2

0

k

2 và k

-2

Bài toán 2 – TH: Hãy tính giá trị của y được cho trong bảng
sau? Hàm số nào đồng biến, nghịch biến? Vì sao?
x
y = 2x + 1
y = -2x + 1

-2

-1

1

2

Bài toán 3 – TH: Cho hàm số bậc nhất y = (m + 2)x – 5.Tìm
các giá trị của m để hàm số:
a) Đồng biến.
b) Nghịch biến.
Lời giải:
Tính chất

a) Để hàm số bậc nhất y = (m + 2)x – 5 là hàm số đồng biến
trên R thì: m +2 > 0

m > -2

b) Để hàm số bậc nhất y = (m + 2)x – 5 là hàm số nghịch biến
trên R thì : m + 2 Cho hàm số y = (m – 2)x+3
a, Hàm số đồng biến khi
m – 2 > 0 suy ra m > 2
b, Hàm số nghịch biến khi
m – 2 Đồ thị hàm số
bậc nhất

Câu hỏi 1 – TH: Khi: b = 0 thì hàm số có dạng như thế nào?
nêu cách vẽ đồ thị hàm số trong trường hợp này?
Trả lời:
– Khi b = 0 thì y = ax:

Xác định một điểm khác điểm O thuộc đồ thị. Chẳng hạn: cho
x = 1 thì y = a, ta được điểm A(1;a).
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O, A ta được đồ thị của hàm
số.

Câu hỏi 2 – TH: Khi: b 0 thì hàm số có dạng như thế nào?
nêu cách vẽ đồ thị hàm số trong trường hợp này?
Trả lời:

– Khi b 0 thì y = ax + b:
Xác định hai điểm phân biệt nào đó thuộc đồ thị rồi vẽ đường
thẳng đi qua hai điểm đó.
Trong thực hành,ta thường xác định hai điểm đặc biệt là giao
điểm của đồ thị với hai trục toạ độ.
c) Mức độ vận dụng:
NỘI DUNG
Khái niệm hàm
số bậc nhất

CÂU HỎI/BÀI TẬP
Bài toán 1 – VD:
a) Cho hàm số bậc nhất y = ax +5.
Tìm hệ số a, biết rằng khi x = -1 thì y = 3.
b) Cho hàm số bậc nhất y = 2,5x + b.
Tìm hệ số b,biết rằng khi x = 2 thì y = -1,5
Lời giải:
a) Thay x = -1 và y = 3 vào hàm số y = ax +5 ta có : 3 = a.(1) +5

Xem thêm :  Xao xuyến với 45 câu thơ lãng mạn dễ thương về tình yêu đôi lứa

a=2

b) Thay x = 2 và y = -1,5 vào hàm số y = 2,5x +b ta có :
-1,5 = 2,5.2 +b

b= -6,5

Bài toán 2 – VD (Bài 12/ 48 SGK)
Thay x= 1, y= 2,5 vào y = ax + 3, ta có: 2,5 = a.1 + 3 Þ
a = – 0,5
Hàm số đã cho là y = – 0,5x + 3

Bài toán 3 – VD (Bài 13/48 SGK)
a, y = 5 – m ( x – 1) là hàm số bậc nhất khi 5 – m ¹ 0 . Muốn
vậy 5 – m > 0 ≠ 0 m b, Hàm số đã cho làm số bậc nhất khi
m +1
¹ 0
m- 1
tức là m +1 ¹ 0 và m – 1 ¹ 0 . Suy ra m ¹ ±1

d) Mức độ vận dụng cao
NỘI DUNG

CÂU HỎI/BÀI TẬP

Bài toán 1 – VD cao: Vẽ đồ thị các hàm số sau:
a) y = -2x.

b) y =

1
3

x.

Lời giải:
a) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x.
Đồ thị của hàm
số

Cho x = 1

y = -2 ta được điểm A(1; -2)

Đồ thị hàm số y = -2x là đường thẳng OA
^

4

y = −2 x

y
2

1

-5

-1 0

x

1

-1
-2

A

>
5

1
3

b) Vẽ đồ thị hàm số y =

Cho x = 1

y=

1
3
1
3

Đồ thị hàm số y =

x.

ta được điểm B(1;

1
3

)

x là đường thẳng OB
y
1

y=

1/3
-2

-1

0

-1

Bài toán 2 – VD cao: Vẽ đồ thị các hàm số sau:
a) y= 3x -1.
b)y = -2x + 5.
2
3

c) y = x – 2.
Lời giải:
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 3x -1
Cho x = 0

Cho y = 0

y = -1 Ta được điểm A( 0;-1)

x=

1
3

1
3

Ta được điểm B( ;0)

Đồ thị hàm số y = 3x -1 là đường thẳng AB
^

2

yy = 3x − 1
1

-4

-2

-1

0

-1

-2

B

A

1

x 2

>

4

1

x

1
x
3

2

>

b) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x +5
Cho x = 0

Cho y = 0

y = 5 Ta được điểm C( 0;5)

x=

5

2

5
2

Ta được điểm D( ;0)

Đồ thị hàm số y = -2x +5 là đường thẳng CD
y = −2 x + 5 ^

10

8

y
6
5

C

4

2

1
-10

D

-1 0 1 2

-1

-5

x

5

10

-2

c) Vẽ đồ thị hàm số y =
Cho x = 0
Cho y = 0


2
3

>

x – 2.

y = -2 Ta được điểm M( 0;5)
x = 3 Ta được điểm N(3;0)

Đồ thị hàm số y =

2
3

^
x – 2 là đường thẳng MN

y
2

1
N
-5

-1 0
-1
-2 M

y=

2
x−2
3

1

2

x

5

>

Bài toán 3 – VD cao: ( ?3 SGK)
a) Cho x = 0 ⇒ y = – 3
Cho y = 0 ⇒ x = 3/2
3

y

y=
2x

3

3

-1,5
1,5

x

+3
-2x
y=

0

-3

b) Cho x = 0 ⇒ y = 3
y=0 ⇒ x=

±

3
2

Bài toán 4 – VD cao (Bài 16: trang 51 SGK)
a) vẽ đồ thị các hàm số y = x và
y

2

y=
2x
+2
y=
x

y = 2x + 2 trên cùng 1 trục toạ độ

C

B
1
-1

0

A

1

2

x

b) A( -2 ; – 2)
c) C( 2 ; 2)
S ABC =

1
AH .BC = 4(cm 2 )
2

Bài toán 5 – VD cao (Bài 13/48 SGK)
a) y = 5 – m ( x – 1) là hàm số bậc nhất khi 5 – m ¹ 0 . Muốn
vậy 5 – m > 0 ≠ 0 => m b) Hàm số đã cho làm số bậc nhất khi
m +1
¹ 0
m- 1
tức là m +1 ¹ 0 và m – 1 ¹ 0 . Suy ra m ¹ ±1

e) Một số bài toán thực tế:
Bài toán 1 – TT: Bảng giá cước của công ty taxi Mai Linh được cho như bảng sau:

a) Nếu gọi y là số tiền phải trả, x là số km mà hành khách thuê xe (biết 0,3 10). Hãy viết công thức biểu thị y theo x?

b) Cơng thức biểu thị y theo x có là hàm số bậc nhất khơng? Vì sao?
c) Một hành khách thuê taxi đi quãng đường 8 km thì phải trả số tiền là bao nhiêu?
5. Các hoạt động dạy học trên lớp:
a) Kiểm tra sĩ số:
ST
T

Lớp

1
2

Tiết số

Sĩ số

20
9A

21

3

22

5

20

6

Ngày giảng

9B

7

21
22

b) Kiểm tra bài cũ:
c) Tổ chức các hoạt động học của học sinh:
TIẾT 1
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tiếp cận chủ đề học tập, phát triển năng lực suy luận.
Giáo viên trình chiếu đề bài:
Cho hàm số y = – 2x. Hãy vẽ đồ thị
HS: Hoạt động cá nhân 5 phút.
của hàm số?

– Trả lời yêu cầu thực hiện.
^ 4
-1 học sinh trình bày trên bảng.
y = −2 x
y
– Các học sinh khác phát hiện vấn đề, bổ
2
sung, nhận xét.
1
GV: Nhận xét và giới thiệu chủ đề của bài
học.
>
x
-5

-1 0

1

5

-1
-2

A

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức về “Hàm số bậc nhất y = ax + b (a

0)”

HĐ 1.1 Tìm hiểu khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0)
* Mục tiêu: Học sinh biết khái niệm, và điều kiện để hàm số là hàm số bậc nhất.
+ Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khái niệm hàm số bậc nhất

GV: Học sinh làm việc nhóm giải quyết
câu hỏi và bài tập sau:
Câu hỏi 1 – NB. Hàm số bậc nhất là gì?

Hàm số bậc nhất là hàm số được cho
bởi cơng thức y = ax + b,trong đó a,b

là các số cho trước và a 0.
Bài toán 1 – NB. Trong các hàm số sau, Bài toán 1:
hàm số nào là hàm số bậc nhất? Hãy xác Hàm số bậc nhất là:
định hệ số a,b của chúng:
b) y = -3x + 5 với a = -3 ; b = 5
a) y = 2×2 + 3;
b) y = -3x + 5 ;
1
1
c) y = 0x – 7 ;

d) y =

1
3

3

x;

3(2 − x)

3

d) y = x
với a =
e) y = 1- 3x với a = -3 ; b = 1

3(2 − x)
3
e) y = 1- 3x;
f) y =
f) y =
với a = ;b=2
Bài toán 2 – TH: Giá trị nào của k để hàm
3
số sau là hàm số bậc nhất?
a) y = (k – 4)x + 11 ;
Bài toán 2:
a) Để hàm số: y = (k – 4)x + 11 là
b) y =(3k + 2)x.
hàm số bậc nhất thì:

3 − k (x − 1)
⇔ ≠

c) y =
;
k-4 0
k 4
k−2
x − 4,5
b) Để hàm số : y = ( 3k + 2)x là
k+2


d) y =
hàm số bậc nhất thì : 3k +2 0
k
−2
≠ 3
3 − k (x − 1)

c) Để hàm số : y =
3 − k.x − 3 − k

thì:
+ Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và thảo
luận nhóm, dưới sự hướng dẫn của giáo
viên.
+ Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp kiến thức:

Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo
viên chuẩn hóa lời giải, từ đó cho học sinh
nhắc lại khái niệm hàm số bậc nhất cũng
như cách nhận dạng hàm số bậc nhất.

3-k > 0

là hàm số bậc nhất

khàm số bậc nhất thì :
k−2
k+2 ≠

0

=


HĐ 1.2: Tính chất hàm số y = ax + b (a

k-2
k

k−2
x − 4,5
k+2

0 và k + 2

2 và k

0).

-2

0

* Mục tiêu: Học sinh biết và hiểu được tính chất của hàm số y = ax + b (a 0).
+ Chuyển giao:

2. Tính chất của hàm số bậc nhất
GV yêu cầu: Học sinh làm việc nhóm giải
quyết câu hỏi sau.
Bài tốn 2 – TH: Hãy tính giá trị của y
được cho trong bảng sau? Hàm số nào
đồng biến, nghịch biến? Vì sao?
x
-2
-1
1
2
y = 2x + 1
y = -2x + 1
Câu hỏi 2 – NB:
Câu hỏi 2 – NB: Hàm số bậc nhất xác định Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0)
với những giá trị nào của x? Hàm số bậc xác định với mọi giá trị của x thuộc
nhất có tính chất gì?
R và có tính chất sau:
a) Đồng biến trên R khi a > 0
b) Nghịch biến trên R khi a Bài toán 2 – NB:
a) Hàm số : y = 3 – 0,5x là hàm số
Bài toán 2 – NB: Trong các hàm số bậc
nghịch biến vì có a = -0,5 nhất sau, hàm số nào đồng biến, nghịch b) Hàm số : y = 1,5x là hàm số đồng
biến? Vì sao?
biến vì có a = 1,5 > 0
a) y = 3 – 0,5x ;
3 − 2)
c)

Hàm
số
:
y
=
(
x + 1 là
b) y = 1,5x ;
c) y = (
d) y =

3 − 2)

x+1 ;

2(x − 3)

hàm số nghịch biến vì có a =
d) Hàm số : y =

2(x − 3)

+ Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và thảo số đồng biến vì có a =
luận nhóm, GV hỗ trợ và hướng dẫn.
+ Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp kiến thức:
Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo
viên chuẩn hóa lời giải, từ đó cho học sinh

nhắc lại cách nhận biết hàm số đồng biến,
hàm số nghịch biến
* Sản phẩm:
– Học sinh nêu đươc khái niệm hàm số
đồng biến, hàm số nghịch biến
– Học sinh nêu đươc tính chất của hàm số
y = ax + b (a

0)

2

>0

3 −2

là hàm

– Học sinh lấy được ví dụ và tìm được hàm
số đồng biến, hàm số nghịch biến.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0), cách vẽ đồ thị.
* Mục tiêu: Học sinh được nhớ lại đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng đi
qua góc tọa độ và biết và vẽ được đồ thị của hàm số y = ax + b.
+ Chuyển giao:

3. Đồ thị hàm số bậc nhất và cách
GV: HS làm việc nhóm thảo luận trả lời
vẽ đồ thị.
các câu hỏi sau:
– Nêu đặc điểm của đồ thị hàm số bậc nhất. – Hàm số bậc nhất là một đường
Bài toán 2 – VD cao: Vẽ đồ thị các hàm số thẳng
sau:
a) y = -2x.
Bài toán 2 – VD cao: Vẽ đồ thị các
b) y = -2x + 5.
hàm số sau:
c) y = 3x -1.
a) y= 3x -1.
b) y = -2x + 5.
2
+ Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết
3
lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm
c)
y
=
x – 2.
việc, nhăc nhở các em khơng tích cực, giải
Lời giải:
đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 3x -1
câu hỏi.

– Cho x = 0
y = -1

+ Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trả
Ta được điểm A( 0;-1)
1
lời nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp kiến thức:
– Giáo viên nhận xét tinh thần học tập của
các cá nhân và sự hỗ trợ hợp tác của các cá
nhân trong nhóm
– Biểu dương các cá nhân và các nhóm có
tinh thần học tập tích cực

Xem thêm :  Cá hồi nướng bằng nồi chiên không dầu

– Cho y = 0

x=

3

1
3

Ta được điểm B( ;0)
Đồ thị hàm số y = 3x -1 là đường
thẳng AB

^

2

yy = 3x − 1
1

-4

-2

-1

0

B

1

x 2

-1 A

-2

b) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x +5

>

4

Cho x = 0
C( 0;5)

Cho y = 0

y = 5 Ta được điểm

x=

5
2

Ta được điểm

5
2

D( ;0)
Đồ thị hàm số y = -2x +5 là đường
thẳng CD
y = −2 x + 5 ^

10

8

y
6
5

C

4

2

1
-10

c) Vẽ đồ thị hàm số y =

2
3

D

-1 0 1 2
-1

-5

x

5

10

-2

>

x – 2.

– Cho x = 0
y = -2
Ta được điểm M( 0;5)

– Cho y = 0
x=3
Ta được điểm N(3;0)
Đồ thị hàm số y =
thẳng MN

2
3

x – 2 là đường

^
y
2

1
N
-5

-1 0
-1
-2 M

y=

2
x−2
3

1

2

x

5

>

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

HĐ 1: Làm bài tập về hàm số y = ax + b (a 0)
* Mục tiêu: Học sinh tìm được điều kiện của tham số để hàm số đồng biến, nghịch biến.
+ Chuyển giao:
4. Luyện tập – Vận dụng
Bài toán 3 – TH:
Bài toán 3 – TH: Cho hàm số bậc nhất

y = (m + 2)x – 5.Tìm các giá trị của m để a) Để hàm số bậc nhất
y = (m + 2)x – 5 là hàm số đồng biến
hàm số:

a) Đồng biến.
trên R thì: m +2 > 0
m > -2
b) Nghịch biến.
b) Để hàm số bậc nhất
y = (m + 2)x – 5 là hàm số nghịch
biến trên R thì:

m + 2 Bài toán 4 – TH (Bài 9: Trang 48 SGK)
Cho hàm số y = (m – 2)x+3. Tìm các giá trị Bài tốn 4 – TH (Bài 9: Sgk/48)
a) Hàm số đồng biến khi
của m để hàm số
m – 2 > 0 suy ra m > 2
a) Đồng biến.
b) Hàm số nghịch biến khi
b) Nghịch biến
m – 2 + Thực hiện: Học sinh suy nghĩ, xem lại lời
giải đã chuẩn bị ở nhà và thảo luận trong
nhóm
+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học
sinh bất kì trình bày lời giải, các học sinh
khác thảo luận để hoàn thiện lời giải.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến

thức:
– Giáo viên nhận xét tinh thần học tập của
các cá nhân và sự hỗ trợ hợp tác của các cá
nhân trong nhóm.
– Biểu dương các cá nhân và các nhóm có
tinh thần học tập tích cực.

y=
2x
+2
y=
x

HĐ 2: Làm bài tập về đồ thị hàm số y = ax + b (a 0).
* Mục tiêu: Học sinh vẽ được đồ thị hàm số và tìm được tọa độ giao điểm của các
đường thẳng. Từ đó tìm được độ dài các đoạn thẳng, tìm số đo góc.
+ Chuyển giao:
y
Học sinh thảo luận nhóm nội dung các bài
tập
Bài toán 4 – VD cao (Bài 16: trang 51
Bài toán 4 – VD cao
SGK phần a,b)
a) Vẽ đồ thị các 2hàm số y = x và
C toạ độ
B
a) Vẽ đồ thị hàm số y = x và y = 2x+2 trên
y = 2x + 2 trên cùng
1 trục

cùng 1 mặt phẳng toạ độ.
b) A( -2 ; – 2) 1
-1
b) Gọi A là giao điểm của hai đồ thị nói
0

A

1

2

x

trên. Tìm toạ độ điểm A.
+ Thực hiện:
Học sinh thảo luận nhóm bài tập
Giáo viên kiểm tra sửa chữa bài làm của
từng học sinh
Giáo viên cho học sinh nhắc lại các bước
vẽ đồ thị hàm số bậc nhất
+ Báo cáo, thảo luận:
Học sinh thảo luận thống nhất lời giải và
đại diện nhóm báo cáo, đại diện nhóm khác
nhận xét bổ sung
Giáo viên cho mỗi nhóm báo cáo một câu,
nhóm khác nhận xét đánh giá cho mỗi câu
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp kiến thức:
Giáo viên đánh giá nhận xét bài làm của

mỗi nhóm
Giáo viên chốt kiến thức bằng cách đặt câu
hỏi:
– Nêu các cách tìm tọa độ giao điểm của
hai đường thẳng?
– Cách tìm độ dài đoạn thẳng trên mặt
phẳng tọa độ?
– Cách tìm số đo góc tạo bởi đường thẳng
và trục hồnh?
– Tính chu vi và diện tích của tam giác
ABC bằng cách nào?
Giáo viên nhận xét sự phối hợp hoạt động
của các thành viên trong mỗi nhóm. Biểu
dương các cá nhân tích cực
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG.
* Mục tiêu:
– Học sinh dựa vào đồ thị của hàm số tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của
hàm số.
– Học sinh biết vận dụng công thức hàm số bậc nhất để giải quyết các vấn đề thực tế.
+ Chuyển giao:
Tổ chức cho học sinh chơi game “Ai là
triệu phú” theo nhóm. (Nội dung câu hỏi là
các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan với
chủ đề) – Phụ lục I.
– Yêu cầu học sinh chia nhóm để tham gia
hoạt động học tập.
– Giáo viên phổ biến luật chơi
+ Thực hiện:
Học sinh chia nhóm tham gia chơi game thi

đua với các nhóm khác.
+ Báo cáo, thảo luận:
Học sinh thảo luận và thống nhất đáp án,
giơ cao đáp án khi giáo viên u cầu.
Học sinh tính điểm của nhóm mình sau khi
cuộc thi kết thúc.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp kiến thức:
GV đánh giá hoạt động của học sinh
Biểu dương học sinh, nhóm học sinh hoạt
động tích cực.
5. Hàm số bậc nhất với thực tế.
GV: Cho học sinh tìm hiểu các bài tốn sau:
Bài 1:
Hiện tại bạn Nam đã để dành được một số tiền là 800 000 đồng. Bạn Nam đang
có ý định mua một chiếc xe đạp trị giá 2 000 000 đồng, nên hàng ngày, bạn Nam
đều để dành cho mình 20 000 đồng. Gọi m (đồng) là số tiền bạn Nam tiết kiệm
được sau t ngày.
a) Thiết lập hàm số của m theo t.
b) Hỏi sau bao nhiêu lâu kể từ ngày bắt đầu tiết kiệm thì bạn Nam có thể mua được chiếc
xe đạp đó.

Hướng dẫn giải:
a) Hàm số của m theo t là:
m = 20000.t + 800000
b) Thay m = 2 000 000 vào công thức m = 20000.t + 800000,
ta được: 20 000.t + 800 000 = 2 000 000

t = 60

Vậy Nam cần tiết kiệm tiền trong vòng 60 ngày để mua được chiếc xe đạp.

Bài 2:
Một công ty viễn thơng A cung cấp dịch vụ truyền hình cáp với mức phí ban đầu
là 300 000 đồng và mỗi tháng phải đóng 150 000 đồng. Cơng ty viễn thơng B
cũng cung cấp dịch vụ truyền hình cáp nhưng khơng tính phí ban đầu và mỗi
tháng khách hàng sẽ phải đóng 200 000 đồng.

a) Gọi T (đồng) là số tiền khách hàng phải trả cho mỗi công ty viễn thông trong t
(tháng) sử dụng dịch vụ truyền hình cáp. Khi đó hãy lập hàm số T theo t đối với
mỗi cơng ty.
b) Tính số tiền khách hàng phải trả sau khi sử dụng dịch vụ truyền hình cáp trong
5 tháng đối với mỗi công ty.
c) Khách hàng cần sử dụng dịch vụ truyền hình cáp trên mấy tháng thì đăng kí
bên cơng ty viễn thơng A sẽ tiết kiệm chi phí hơn?
Hướng dẫn giải:
a) Hàm số T theo t đối với công ty A là: T = 150000.t + 300 000
Hàm số T theo t đối với công ty B là: T = 200 000.t
b) Thay t = 5 vào công thức T = 150 000.t + 300 000, ta được:
T = 150 000.5 + 300 000 = 1 050 000 (đồng)
Vậy đối với công ty A, sau khi sử dụng dịch vụ truyền hình cáp trong 5 tháng thì
số tiền phải trả là 1050000 (đồng)
Thay t = 5 vào công thức T = 200 000.t, ta được:
T = 200 000.5 = 1 000 000 (đồng)
Vậy đối với công ty B, sau khi sử dụng dịch vụ truyền hình cáp trong 5 tháng thì
số tiền phải trả là 1000000 (đồng).
c) Vậy nếu sử dụng từ 7 tháng trở lên thì sử dụng dịch vụ truyền hình cáp bên cơng ty

A sẽ có lợi hơn.

Bài 3 (Bài toán 7 – VD cao): Bảng giá cước của công ty taxi Mai Linh được cho
như bảng sau:

a) Nếu gọi y là số tiền phải trả, x là số km mà hành khách thuê xe (biết 2 Hãy viết công thức biểu thị y theo x?
b) Cơng thức biểu thị y theo x có là hàm số bậc nhất khơng? Vì sao?
c) Một hành khách thuê taxi đi quãng đường 8 km thì phải trả số tiền là bao nhiêu?
Gợi ý:
a) y = 5000 + 20600(2 – 0,3) + 16000(x-2)
y = 16000x + 8020
b) y = 16000x + 8020 là hàm số bậc nhất vì mỗi giá trị của x ta xác định được một
giá trị tương ứng duy nhất của y
c) x = 8 suy ra y = 16000.8 – 8020 = 119980
Một hành khách thuê taxi đi quãng đường 8 km phải trả số tiền là 119980 (đồng)
PHỤ LỤC I
Bộ câu hỏi trắc nghiệm chủ đề: Hàm số bậc nhất
Câu 1: Hàm số nào sau đây là hàm số bậc nhất ?
y=

1
+ 1.
x

y=

2
− 5 x.

3

A.
B.
Câu 2: Hàm số nào sau đây đồng biến ?

C.

2
y = −2 x + .
3

y = 1 − x.

y = x 2 + 1.

D.

y = 2 x + 1.

A.
B.
C.
Câu 3: Cho hàm số y = f(x) = 2x – 5. Giá trị f(4) bằng
A. -3

B. 4,5

C. -4,5

A.

.

B.

y = 5x −1

y=

.

y = 2 − 3 ( x + 1) .

D. 3

Câu 4: Các hàm số sau hàm số nào nghịch biến trên
y = 1 − 3x

D.

y = x + 1.

C.

Câu 5: Hàm số y = (m-3)x + 5 là hàm bậc nhất khi:

¡

?

1
x−5
2

.

D.

y = 2021x − 3

.

A. m ≠ 3

Câu 6: Điểm

A.

B. m ≠ -3
A ( 0;1)

C. m ≥ 3

thuộc đồ thị hàm số nào?
y=

y = x − 1.

B.

Câu 7 : Cho hàm số bậc nhất
của hàm số.
A.

D. m ≤ 3

a = − 0,5.

1
x
2

.

y = ax + 3

B.

y = 2 x + 1.

C.

, biết rằng khi

a = 1.

C.

x =1

thì

y = 3x.

D.
y = 2,5

a = 0,5.

. Tìm hệ số a

D.

a = 2.

Câu 8: Cho hàm số bậc nhất y = 3 ×( 1 − x ) . Hệ số a; b là
B. − 3 ; 3 .

A. 3 ;- 3 .
Câu 9: Điểm

A.

A ( 0;1)

C. 1 ; 3 .

D. -1 ; – 3 .

thuộc đồ thị hàm số nào?
y=

y = x − 1.

B.

1
x
2

.

y = 2 x + 1.

C.

D.

y = 3x.

Câu 10: Trong các hàm số sau hàm số nào có đồ thị đi qua gốc tọa độ?
A.

Xem thêm :  Phụ nữ có 4 điểm g – điểm g phụ nữ nằm ở đâu?

y = 2 x + 1.

B.

Câu 11: Giá trị của

A.

m

B.

Câu 12: Với giá trị nào của
a ≥ 2.

B.

Câu 13: Đường thẳng
1.

B.

Câu 14: Đường thẳng
k

bằng

a

C.

thì hàm số

1
x−3
2

y = −2 x − 1.

y = ( m + 3) x − 2

3.

a

y = (a − 2) x + 1 + a
a > 2.

D.

D.

−4.

đồng biến
D.

a ≤ 2.

cắt trục tung tại điểm có tung độ là

2.
y = ( k + 1) x + 3

C.

−3.

D.

3.

cắt trục hồnh tại điểm có hồnh độ là 1 khi đó

A.

1.

B.

Câu 15: Cho hàm số

−1.

C.

y = (m + 1) x + m − 1.

A. Hàm số đồng biến khi

4.

D.

Khẳng định nào dưới đây đúng?

m > −1.

B. Hàm số nghịch biến khi

m > 1.

C. Hàm số đi qua gốc tọa độ khi

D. Hàm số đi qua điểm có tọa độ

m = 0.

(−1;1)

−4.

khi

m = 2.

– Bài tập về ứng dụng hàm sốbậc nhất trong thực tế.1. Mục tiêua) Kiến thức:- Biết được thế nào hàm bậc nhất dạng tổng quát, tập xác định của hàm số,tính chất biến thiên của hàm số.- Hs hiểu được: Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng cắt trụctung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax ,nếu btrùng với đường thẳng y = ax, nếu b0,0.b) Kỹ năng:- Nhận biết được hàm số bậc nhất, biết được được khi nào hàm số bậc nhấtnghịch biến trên R và khi nào hàm số bậc nhất đồng biến trên R. Biết tìm điều kiệnđể hàm số là hàm số bậc nhất, là hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.- Yêu cầu hs biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b(a 0) bằng cách xác định haiđiểm thuộc đồ thị.c) Thái độ:Nghiêm túc, cẩn thận và ý thức tích cực trong học tập.d) Định hướng phát triển năng lực:- Năng lực chung:+ Năng lực giao tiếp: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thơng qua hoạtđộng nhóm.+ Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể.+ Năng lực ngôn ngữ: Từ cỏc hệ thức toỏn học học sinh phát biểu chính xácđịnh nghĩa, định lý toán học.+ Năng lực tự quản lý: Học sinh nhận ra được các yếu tố tác động đến hànhđộng của bản thân trong học tập và giao tiếp hàng ngày.+ Năng lực sử dụng thông tin và truyền thơng: Học sinh sử dụng được máytính cầm tay để tính tốn; tìm được các bài tốn có liên quan trên mạng internet.+ Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ thái độ học tập; tựđánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được sai sót và cách khắcphục sai sót.- Năng lực chun biệt:Sử dụng các phép tính; sử dụng ngơn ngữ tốn, tư duy logic, sáng tạo, suydiễn, lập luận tốn học; kỹ năng làm việc chính xác, tò mò khám phá, làm việc độclập; sử dụng ngôn ngữ trong diễn đạt.2. Chuẩn bị của GV và HS.a) Chuẩn bị của GV:- Sách giáo khoa, sách bài tập tóan 9 tập 1;- Sách giáo viên tốn 9.- Chuẩn kiến thức – kỹ năng kết hợp với điều chỉnh nội dung dạy học;- Tài liệu tập huấn Dạy học – Kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triểnnăng lực học sinh,- Máy chiếu đa năng;- Phiếu học tập.b) Chuẩn bị của HS:- Sách giáo khoa, sách bài tập- Đồ dùng học tập, compa, thước, eke…- Máy tính cầm tay: casio fx 570…, VINACAL3. Bảng mô tả mức độ cần đạt của học sinh:Nội dungMỨC ĐỘ NHẬN THỨCNHẬN BIẾTTHÔNGVẬN DỤNGVẬN DỤNGHàm sốbậc nhất.- Nhận biết đượcđâu là hàm số bậcnhất trong các hàmsố đã cho.- Nhận biết đượchàm số đã cho làhàm số đồng biếnhay nghịch biến.HIỂUTHẤP- Xác định giátrị của k đểhàm số đã cholà hàm số bậcnhất.- Xác địnhđược các giátrị của m đểhàm số đồngbiến , nghịchbiến.Xây dựng đượchàm số bậc nhấttheo dữ kiện đềbài đã cho.-Tìm được đượcgiá trị của cầntìm khi đã chobiết ba giá trị củahàm số bậc nhất.Biết vẽ đồ thị – Vận dụnghàm số y = ax + được cách vẽb(a 0)bằng đồ thị hàm sốcách xác định haiđiểm thuộc đồ y = ax + b vàthị. Từ đó làm kiến thức đãđược các bài tậphọc để giảicó liên quan nhưtính diện tích quyết bài tốnhoặc chu vi của tính khoảngtam giáccách từ điểmHọc sinh hiểu đượcĐồ thị hàm số y =ax + b(a 0) là mộtđường thẳng cắttrục tung tại điểmcó tung độ bằng b,songsongvớiđường thẳng y =Đồ thị hàmsố y = ax +ax ,nếu b 0 ,trùngvới đường thẳng y= ax ,nếu bCAO0.M(x0, y0) đếnđường thẳng(dm), Tìm mđể khoảngcách từ điểmm đến đườngthẳng (dm) lànhỏ nhất ( lớnnhất).4. Các câu hỏi, bài tập theo từng mức độa) Mức độ nhận biết (NB):NỘI DUNGKhái niệm hàmCÂU HỎI/BÀI TẬPCâu hỏi 1 – NB. Hàm số bậc nhất là gì?Trả lời: Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi cơng thứcy = ax + b, trong đó a,b là các số cho trước và a 0Bài toán 1 – NB.Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm sốbậc nhất? Hãy xác định hệ số a,b của chúng:a) y = 2×2 + 3;d) y =b) y = -3x + 5;c) y = 0x – 7 ;e) y = 1- 3xf) y =số bậc nhất3(2 − x)Lời giải:Hàm số bậc nhất là:b) y = -3x + 5 với a = -3 ; b = 5d) y = xvới a =e) y = 1- 3xvới a = -3 ; b = 1f) y =Tính chất3(2 − x)với a = -;b=2Câu hỏi 2 – NB: Hàm số bậc nhất xác định với những giá trịnào của x? Hàm số bậc nhất có tính chất gì?Trả lời: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) xác định với mọigiá trị của x thuộc R và có tính chất sau:a) Đồng biến trên R khi a > 0b) Nghịch biến trên R khi a 03 − 2)c) Hàm số : y = (3−2a=0Bài tốn 3 – NB (Bài 8: Trang 48 Sgk)Các hàm số bậc nhất là là .a, y = 1 – 5xb, y = – 0,5xc, y =2(x − 1) + 3+ Các hàm số nghịch biến là : y = 1 – 5x và y = – 0,5xb) Mức độ thông hiểuNỘI DUNGCÂU HỎI/BÀI TẬPKhái niệm hàmsố bậc nhấtBài toán 1 – TH: Tìm giá trị nào của k để hàm số sau là hàmsố bậc nhất:a) y = (k – 4)x + 11c) y =3 − k (x − 1)b) y = (3k + 2)x.d) y =k−2x − 4,5k+2Lời giải:a) Để hàm số: y = (k – 4)x + 11 là hàm số bậc nhất thì : k – 4b) Để hàm số: y = ( 3k + 2)x là hàm số bậc nhất thì : 3k +2−2≠ 3c) Để hàm số : y =3 − k (x − 1)3 − k.x − 3 − klà hàm số bậcnhất thì: 3-k > 0d) Để hàm số : y =k−2k+2 ≠k 0m > -2b) Để hàm số bậc nhất y = (m + 2)x – 5 là hàm số nghịch biếntrên R thì : m + 2 0 suy ra m > 2b, Hàm số nghịch biến khim – 2 0 ≠ 0 m 0 ≠ 0 => m 0là hàm số bậc nhấtk 0b) Nghịch biến trên R khi a 0a) y = 3 – 0,5x ;3 − 2)c)Hàmsốx + 1 làb) y = 1,5x ;c) y = (d) y =3 − 2)x+1 ;2(x − 3)hàm số nghịch biến vì có a =03 −2là hàm- Học sinh lấy được ví dụ và tìm được hàmsố đồng biến, hàm số nghịch biến.Hoạt động 2: Tìm hiểu về Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0), cách vẽ đồ thị.* Mục tiêu: Học sinh được nhớ lại đồ thị hàm số y = ax là một đường thẳng điqua góc tọa độ và biết và vẽ được đồ thị của hàm số y = ax + b.+ Chuyển giao:3. Đồ thị hàm số bậc nhất và cáchGV: HS làm việc nhóm thảo luận trả lờivẽ đồ thị.các câu hỏi sau:- Nêu đặc điểm của đồ thị hàm số bậc nhất. – Hàm số bậc nhất là một đườngBài toán 2 – VD cao: Vẽ đồ thị các hàm số thẳngsau:a) y = -2x.Bài toán 2 – VD cao: Vẽ đồ thị cácb) y = -2x + 5.hàm số sau:c) y = 3x -1.a) y= 3x -1.b) y = -2x + 5.+ Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viếtlời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làmc)x – 2.việc, nhăc nhở các em khơng tích cực, giảiLời giải:đáp nếu các em có thắc mắc về nội dunga) Vẽ đồ thị hàm số y = 3x -1câu hỏi.- Cho x = 0y = -1+ Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm trảTa được điểm A( 0;-1)lời nhóm khác nhận xét bổ sung+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp kiến thức:- Giáo viên nhận xét tinh thần học tập củacác cá nhân và sự hỗ trợ hợp tác của các cánhân trong nhóm- Biểu dương các cá nhân và các nhóm cótinh thần học tập tích cực- Cho y = 0x=Ta được điểm B( ;0)Đồ thị hàm số y = 3x -1 là đườngthẳng AByy = 3x − 1-4-2-1x 2-1 A-2b) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x +5Cho x = 0C( 0;5)Cho y = 0y = 5 Ta được điểmx=Ta được điểmD( ;0)Đồ thị hàm số y = -2x +5 là đườngthẳng CDy = −2 x + 5 ^10-10c) Vẽ đồ thị hàm số y =-1 0 1 2-1-510-2x – 2.- Cho x = 0y = -2Ta được điểm M( 0;5)- Cho y = 0x=3Ta được điểm N(3;0)Đồ thị hàm số y =thẳng MNx – 2 là đường-5-1 0-1-2 My=x−2C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬPHĐ 1: Làm bài tập về hàm số y = ax + b (a 0)* Mục tiêu: Học sinh tìm được điều kiện của tham số để hàm số đồng biến, nghịch biến.+ Chuyển giao:4. Luyện tập – Vận dụngBài toán 3 – TH:Bài toán 3 – TH: Cho hàm số bậc nhấty = (m + 2)x – 5.Tìm các giá trị của m để a) Để hàm số bậc nhấty = (m + 2)x – 5 là hàm số đồng biếnhàm số:a) Đồng biến.trên R thì: m +2 > 0m > -2b) Nghịch biến.b) Để hàm số bậc nhấty = (m + 2)x – 5 là hàm số nghịchbiến trên R thì:m + 2 0 suy ra m > 2a) Đồng biến.b) Hàm số nghịch biến khib) Nghịch biếnm – 2 2.D.D.−4.đồng biếnD.a ≤ 2.cắt trục tung tại điểm có tung độ là2.y = ( k + 1) x + 3C.−3.D.3.cắt trục hồnh tại điểm có hồnh độ là 1 khi đóA.1.B.Câu 15: Cho hàm số−1.C.y = (m + 1) x + m − 1.A. Hàm số đồng biến khi4.D.Khẳng định nào dưới đây đúng?m > −1.B. Hàm số nghịch biến khim > 1.C. Hàm số đi qua gốc tọa độ khiD. Hàm số đi qua điểm có tọa độm = 0.(−1;1)−4.khim = 2.

Hàm số bậc nhất – Bài 2 – Toán học 9 – Cô Phạm Thị Huệ Chi (HAY NHẤT)

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tin tức
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tin tức Tại Website Pkmacbook.com