Tổng hợp các hàm dữ liệu trong Excel

Trong các bài trước đã giới thiệu đến các bạn các nhóm hàm trong Excel như hàm thống kê, hàm tính toán, hàm thông tin … Bài viết này sẽ tổng hợp các hàm và công dụng của từng hàm trong nhóm hàm dữ liệu (Database funtions) trong Excel. Các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Database Funtions trong Excel

DAVERAGE(database, field, criteria): Tính trung bình các giá trị của một trường dữ liệu (cột) trong danh sách hay cơ sở dữ liệu theo điều kiện mà các bạn đưa ra.

DCOUNT(database, field, criteria): Đếm số ô chứa số của một trường dữ liệu (cột) trong danh sách hay cơ sở dữ liệu theo điều kiện mà các bạn xác định.

DCOUNTA(database, field, criteria): Đếm các ô không trống (rỗng) của một trường dữ liệu (cột) trong danh sách hay cơ sở dữ liệu theo điều kiện mà các bạn chỉ định.

DGET(database, field, criteria): Trích một giá trị từ cột dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu thỏa mãn điều kiện được các bạn chỉ định.

DMAX(database, field, criteria): Hàm trả về giá trị lớn nhất của một trường dữ liệu trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu theo điều kiện mà các bạn chỉ định.

DMIN(database, field, criteria): Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của một trường dữ liệu trong danh sách hoặc cơ sở dữ liệu theo điều kiện mà các bạn chỉ định.

Xem thêm :  Tăng tốc Windows 10 bằng cách tắt các ứng dụng chạy ngầm không cần thiết

DPRODUCT(database, field, criteria): Nhân các giá trị của một trường dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu theo điều kiện mà các bạn chỉ định.

DSTDEV(database, field, criteria): Ước tính độ lệch chuẩn của một tập hợp dựa trên một mẫu bằng cách dùng các số trong một trường dữ liệu của danh sách hoặc cơ sở dữ liệu theo điều kiện mà các bạn chỉ định.

DSTDEVP(database, field, criteria): Hàm tính độ lệch chuẩn của một tập hợp dựa trên toàn bộ tập hợp bằng cách sử dụng các số trong một trường dữ liệu của danh sách hoặc cơ sở dữ liệu với các điều kiện mà bạn chỉ định.

DSUM(database, field, criteria): Tính tổng các số của một trường dữ liệu trong danh sách hay cơ sở dữ liệu theo điều kiện mà các bạn chỉ định.

DVAR(database, field, criteria): Ước tính phương sai của một tập hợp dựa trên một mẫu bằng cách dùng các số trong trường dữ liệu của danh sách hay cơ sở dữ liệu thỏa mãn điều kiện mà các bạn chỉ định.

DVARP(database, field, criteria): Hàm tính toán phương sai của một tập hợp dựa trên toàn bộ tập hợp hợp dựa trên một mẫu bằng cách dùng các số trong trường dữ liệu của danh sách hay cơ sở dữ liệu thỏa mãn điều kiện mà các bạn chỉ định.

GETPIVODATA(data_field, pivot_table, field1, item1, field2, item2,…): Hàm trả về dữ liệu được lưu giữ trong báo cáo PivotTable, các bạn có thể sử dụng hàm GETPIVOTDATA để truy xuất dữ liệu tóm tắt từ báo cáo PivotTable nếu dữ liệu tóm tắt đó có thể nhìn thấy trong báo cáo.

Xem thêm :  Top 5 ứng dụng thư giãn trên Android

Hầu hết các hàm dữ liệu đều được bắt đầu bằng chữ D và sử dụng 3 đối số database, field và criteria.

database: là một dãy các ô tạo nên danh sách hay cơ sở dữ liệu bao gồm các dữ liệu cần xử lý bao gồm cả các tên trường (Tiêu đề cột).

field: trường (cột) dữ liệu được sử dụng trong hàm. Các bạn có thể viết ở dạng text bằng tên cột đặt trong dấu ngoặc kép (ví dụ “Tuổi”, “Lương”), field cũng có thể là số đại diện cho vị trí của cột (như 1 cho cột thứ nhất, 2 cho cột thứ hai…) hoặc các bạn có thể nhập trực tiếp tên ô chứa tiêu đề cột (A1, A5…).

criteria: là phạm vi các ô chứa điều kiện, các bạn có thể dùng phạm vi bất kỳ cho criteria nhưng nó phải chứa ít nhất một Tiêu đề cột và một ô bên dưới chứa điều kiện.

Như vậy các bạn đã biết được công dụng và cú pháp của từng hàm trong nhóm hàm dữ liệu trong Excel, các bạn có thể dễ dàng áp dụng chúng khi cần thiết. Chúc các bạn thành công!



Nguồn tham khảo từ Internet

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Thủ Thuật Tại Website Pkmacbook.com