Phân tích và lập dự án tiệm bánh ngọt cute cake
-
docx
-
23
trang
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
—o0o—
TIỂU LUẬN
PHÂN TÍCH VÀ LẬP DỰ ÁN
ĐỀ TÀI:
TIỆM BÁNH NGỌT CUTE CAKE
NHÓM: 4
HÀ NỘI – 2016
THÀNH VIÊN NHÓM
1.Nguyễn Phương Hà – A24610
2.Nguyễn Thị Diễm My – A25226
3. Nguyễn Thị Vân Anh – A25941
4. Phạm Thị Phương Thảo – A25919
5. Phạm Hoàng Hải – A23678
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦẦU………………………………………………………………………………………………………………………….3
1.
GIỚI THIỆU…………………………………………………………………………………………………………………….4
2.
SỰ CẦẦN THIẾẾT PHẢI ĐẦẦU TƯ……………………………………………………………………………………………..4
3.
TÓM TẮẾT DỰ ÁN ĐẦẦU TƯ………………………………………………………………………………………………….5
4.
THUYẾẾT MINH CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦẦU TƯ…………………………………………………………………………5
4.1.
Tình hình kinh tếế xã hội tổng quát:……………………………………………………………………………..5
4.2.
Phân tch lựa chọn, thiếết kếế sản phẩm c ủa dự án ………………………………………………………..6
4.3.
Nghiến cứu phân tch thị trường sản phẩm………………………………………………………………..6
4.4.
Nghiến cứu phân tch kỹỹ thuật, công nghệ và tổ chức sản xuâết kinh doanh: ……………………8
4.5.
Phân tch tài chính…………………………………………………………………………………………………..12
4.6.
Tổ chức quản lý dự án:…………………………………………………………………………………………..20
4.7.
Kếết luận và kiếến nghị……………………………………………………………………………………………….22
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Bảng kê tài sản cố định ban đầu………………………………………………………………………………….11
bảng 2. Máy m óc và dụng cụ………………………………………………………………………………………………….11
bảng 3.Bảng cơ cấu nhân sự cửa hàng bánh ngọt………………………………………………………………………13
bảng 4.Cơ cấu vốn dự án cửa hàng bánh ngọt (ĐVT : 1.000đ)…………………………………………………….13
bảng 5.Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu (ĐVT : 1.000đ)………………………………………………..14
bảng 6.Bảng chi phí mua máy móc và dụng cụ (ĐVT : 1.000đ)……………………………………………………15
bảng 7. Chi phí nhân công lao động 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)……………………………………………………….15
bảng 8.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)………………………………………………….16
bảng 9.Chi phí sản xuất chung của dự án trong 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)……………………………………….16
bảng 10.Chi phí cho đồ uống bổ sung trong 1 tháng (ĐVT : 1.000 đồng)………………………………………16
bảng 11.Bảng kế hoạch trả nợ gốc theo phương pháp khoản cố định (ĐVT : 1.000đ)……………………..17
bảng 12.Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)…………………………………………………………17
bảng 13.Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)………………………………………………………18
bảng 14.Bảng doanh thu dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)……………………………………………………..18
bảng 15.Bảng lợi nhuận dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)……………………………………………………..18
bảng 16.Dòng ngân lưu của dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt(ĐVT : 1.000đ)………………………………19
bảng 17.Phân đích độ nhạy 1 chiều…………………………………………………………………………………………21
bảng 18.Phân tích độ nhạy hai chiều……………………………………………………………………………………….21
DANH MỤC HÌNH
hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh………………………………………………………………………………………10
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
LỜI MỞ ĐẦU
—o–Trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa như ngày nay, khi nền kinh tế đang
ngày càng phát triển thì bên cạnh đó nhu cầu của con người cũng ngày càng được nâng
cao. Một nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống chính là nhu cầu ăn uống cũng ngày càng
được nâng lên ở những mức độ cao hơn và đa đạng hơn.
Nhận thấy được vấn đề này, nhóm chúng tôi đã lên một kế hoạch “Dự án đầu tư
cửa hàng bánh ngọt” ngoài việc đáp ứng nhu cầu ăn uống của người dân trên địa bàn
thành phố Hà Nội và các khu vực lân cận, mà còn xây dựng một địa điểm thú vị giúp
mọi người có thể thư giãn sao những giờ làm việc hoặc giờ học căng thẳng bằng không
khí ấm cúng tại cửa hàng hoặc tự tay trang trí những chiếc bánh ngọt dành tặng cho
những người thân yêu.
Dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội với tổng nguồn vốn
350.000.000 VND. Chúng tôi mong rằng dự án sẽ đáp ứng thành công những yêu cầu
lẫn khách hàng và nhà đầu tư đòi hỏi, góp phần xây dựng đa dạng hơn loại hình kinh
doanh bánh ngọt tại Hà Nội nói chung và quận Hoàn Kiếm nói riêng.
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
NGHIÊN CỨU KHẢ THI
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG BÁNH NGỌT
–o0o-1. GIỚI THIỆU.
Trong nhịp sống hối hả của cuộc sống hiện đại như ngày nay, nền kinh tế đang
phát triển với tốc độ cao, thu nhập của người dân cũng ngày càng tăng lên, nhu cầu của
mỗi người cũng trở nên đa dạng và phong phú hơn, đặc biệt là trong vấn đề thực phẩm
không chỉ có chất lượng sản phẩm tốt còn mang lại cho người dùng một phong cách
tiêu dùng độc đáo và mới lạ.
Đã khi nào bạn mong muốn có một khoảng thời gian dành cho riêng mình để thư
giãn, để làm những việc mà mình yêu thích, để xua tan những mệt mỏi ngày thường?
Bạn muốn nghe nhạc, xem phim, tán gẫu với bạn bè hay đặc biệt hơn là ngồi trong một
quán nào đó vừa thưởng thức những chiếc bánh ngọt ngon tuyệt cùng với những loại
đồ uống mát lạnh khác.
Nắm bắt được nhu cầu đó chúng tôi quyết định xây dựng “Dự án đầu tư cửa hàng
bánh ngọt” nhằm phục vụ cho những người yêu thích bánh ngọt với phong cách hoàn
toàn mới. Khách hàng có thể tham gia vào quá trình trang trí sản phẩm theo ý thích của
riêng mình, ngoài ra cửa hàng còn có dịch vụ hướng dẫn cách làm bánh. Mặc dù số
lượng đối thủ cạnh tranh trên địa bàn không ít nhưng cửa hàng sẽ tạo ra cho mình sự
khác biệt về sự phong phú của sản phẩm và loại hình giải trí mới lạ nhằm đáp ứng nhu
cầu của nhiều đối tượng khách hàng.
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, việc mở các cửa hàng kinh doanh luôn
là sự lựa chọn của nhiều người, đặc biệt là các bạn trẻ yêu thích công việc kinh doanh.
Vì vậy, với loại hình kinh doanh cửa hàng bánh ngọt có thể dễ dàng thực hiện hơn.
Thị trường dành cho việc kinh doanh bánh ngọt là một thị trường tiềm năng đối
với các loại hình kinh doanh mới lạ như : xây dựng khu vực cho khách hàng tự trang trí
bánh kem hoặc làm bánh kem, kinh doanh các loại bánh kem dành cho người thừa cân
… Bên cạnh đó, người tiêu dùng ngày nay có xu hướng yêu thích các sản phẩm được
làm thủ công, được sản xuất tại khu vực kinh doanh, đem lại niềm tin cho khách hàng.
Văn hóa dùng bánh ngọt và tặng bánh ngọt cũng mang nhiều ý nghĩa thiết thực,
nhiều người tặng bánh cho nhau thể hiện sự yêu thương, sự quan tâm dành cho nhau.
Những chiếc bánh được xem như là cầu nối, kết nối tình cảm của những người thân
trong gia đình, giữa những người bạn với nhau, những cặp đôi yêu nhau hay giữa
những đồng nghiệp của cùng một tổ chức. Từ đó tạo ra văn hóa mới độc đáo và mới lạ.
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
3. TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Dự án được đầu tư trên tổng nguồn vốn: 350.000.000đ.
Tổng chi phí mua sắm trang thiết bị cho dự án: 215.610.000đ
Doanh thu ước tính trong năm đầu tiên (50%/ tổng doanh thu dự kiến dựa trên
năng suất hoạt động): 225.221.000đ.
Doanh thu các năm tiếp theo tăng dần lên đến 65% và 80%.
Dự án xây dựng cửa hàng bao gồm hai khu vực: tầng trệt dành cho việc bán bánh
ngọt và phục vụ khách hàng dùng bánh tại cửa hàng. Tầng 2 dành cho dịch vụ khách
hàng trang trí bánh kem tại cửa hàng. Đây là loại hình kinh doanh mới lạ chưa từng
xuất hiện trên địa bàn Quận Hoàn kiếm, hứa hẹn mang lại kết quả cao.
Cửa hàng muốn đen lại cho khách hàng một hình ảnh ấm cúng nhưng không kém
phần trẻ trung, ấn tượng và thân thiện. Khách hàng sẽ được thư giãn sau những giờ
phút căng thẳng trong cuộc sống, tận hưởng vị ngọt yêu thích của những chiếc bánh
nhỏ xinh, hoặc dành tặng cho người thân yêu những chiếc bánh do tự tay trang trí.
Dự án hứa hẹn xây dựng một cửa hàng đầy tiềm năng phát triển vì những khác
biệt so với các cửa hàng đối thủ cạnh trạnh như: kinh doanh những loại bánh mới như
tiramisu, macaron, cookies. Loại hình kinh doanh khách hàng tự trang trí bánh mới lạ,
nhưng không kém phần ý nghĩa. Bên cạnh đó, giá cả hợp lý, vừa với túi tiền người tiêu
dùng.
4. THUYẾT MINH CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
4.1.
Tình hình kinh tế xã hội tổng quát:
Điều kiện về địa lý tự nhiên : dự án được thực hiện trên địa bàn thành Quận Hoàn
Kiếm , là khu vực trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và khoa học của thành phố Hà
Nội. Với nền kinh tế phát triển cùng với mức thu nhập cao của người dân trong thành
phố thuận lợi cho việc xây dựng, phát triển cũng như khuynh hướng tiêu thụ sản phẩm
của cửa hàng bánh ngọt.
4.2.
Phân tích lựa chọn, thiết kế sản phẩm của dự án
4.2.1. Căn cứ lựa chọn sản phẩm của dự án
– Thị trường bánh ngọt trên địa bàn quận Hoàn Kiếm chưa phát triển mạnh, chưa đa
dạng các loại sản phẩm cũng như loại hình dịch vụ khách hàng tự làm bánh tại cửa
hàng.
– Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không còn
khó khăn và luôn được nhà nước khuyến khích, vì vậy việc mở cửa hàng kinh doanh
bánh ngọt không còn khó khăn
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
– Thị trường kinh doanh bánh ngọt dễ dàng phát triển với lượng khách hàng tiềm năng
dồi dào, là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
4.2.2. Các loại sản phẩm
4.2.2.1. Đặc điểm về sản phẩm
– Trình bày theo khuôn mẫu đa dạng, dễ thương, sáng tạo.
– Phân loại giữa sản phẩm dành cho người bình thường và người có bệnh thừa cân.
– Sản phẩm ít đường, ít béo do lấy hương liệu từ hoa quả, socola, vani, bơ sữa …
– Khách hàng có thể tự tay trang trí những sản phẩm theo sở thích và yêu cầu của
khách hàng.
– Đóng gói lịch sự, tiện dụng, phục vụ nhanh chóng.
– Giá cả sản phẩm phù hợp với túi tiền người tiêu dùng.
4.2.2.2.
Các loại sản phẩm
CÁC SẢN PHẨM BÁNH NGỌT CỦA CỬA HÀNG
Túi bánh cookies lớn
(10 bánh/túi)
Bánh cupcake lớn
Bánh Gato lớn
Bánh Tiramisu
4.3.
Túi bánh cookies nhỏ
(5 bánh/túi)
Bánh cupcake nhỏ
Bánh Gato nhỏ
Bánh Macaron
Nghiên cứu phân tích thị trường sản phẩm
4.3.1. Mục đích nghiên cứu thị trường
– Hiểu rõ hơn về thị trường và đối tượng khách hàng tiềm năng trên địa bàn quận Hoàn
Kiếm để đưa ra dự án phù hợp.
– Có được những thông tin cần thiết về khách hàng để đưa ra sản phẩm phù hợp với
khẩu vị của người dân địa phương, có chiến lược marketing hợp lý.
– Nghiên cứu thị trường không đảm bảo chắc chắn thành công khi thực hiện dự án, tuy
nhiên tránh được những quyết định sai lầm.
4.3.2. Nội dung của nghiên cứu thị trường
4.3.2.1. Đặc trưng về sản phẩm bánh ngọt của dự án:
Chủ yếu tập trung vào chất lượng sản phẩm bánh, nâng cao chất lượng sản phẩm
bánh chính là tạo cho khách hàng sự an tâm và tin tưởng vào cửa hàng bánh, kèm theo
đó là lòng tin của khách hàng về các sản phẩm bánh của cửa hàng. Điều này làm cho
khách hàng hài lòng và luôn muốn sử dụng bánh của cửa hàng. Bên cạnh đó phát triển
dịch vụ chăm sóc khách hàng, tạo cầu nối để khách hang và nhân viên của công ty trở
nên thân thiết, để khách hàng cảm thấy thoải mái và tốt nhất khi sử dụng sản phẩm của
công ty.
4.3.2.2.
Nhu cầu hiện tại và tương lai của dự án:
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
Cửa hàng bánh ngọt không chỉ phục vụ nhu cầu ăn uống đơn thuần, mà đó còn là
nơi giúp mọi người được giải trí, thư giãn, sau những giờ làm việc mệt mỏi, những giờ
học tập mệt mỏi, những lúc chia sẽ cảm xúc vui buồn cùng bạn bè.
4.3.2.3.
Xu hướng tiêu dùng:
Bánh Ngọt đã và đang là một xu hướng mới của doanh nhân trẻ thành đạt, giới
công sở văn phòng. Hay các cô cậu học sinh, sinh viên … Thị trường cho việc kinh
doanh bánh ngọt là một thị trường tiềm năng, có thể phát triển cao trong tương lai.
4.3.2.4.
Đối thủ cạnh tranh:
Các tiệm bánh ngọt ra đời trước, đang có thương hiệu như cửa hang bánh ngọt
Pháp- Anh Hòa ( Hàng Bông ), Nguyễn Sơn Bakery ( Phan Bội Châu), Hải Hà
KOTOBUKI (Cửa Đông )… bên cạnh đó là các gian hàng kinh doanh bánh ngọt nhỏ lẻ
như cửa hàng tạp hóa, các cửa hàng nhỏ kinh doanh bánh ngọt được làm tại nhà …
Mặc dù mở của hàng bánh ngọt có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ
quan thuận lợi. Hiện nay ở Hoàn Kiếm không xuất hiện những quán bánh ngọt mà
khách hàng có thể đến và tự tay tạo ra những chiếc bánh ngọt với nhiều hình ngộ
nghĩnh để tặng những người thân của mình. Vì thế đây sẽ là lợi thế của chúng tôi với
loại hình kinh doanh dịch vụ đặc biệt và mới lạ.
4.3.2.5.
Khách hàng:
– Khách hàng tiềm năng: những khách hàng đang dùng bánh ngọt tại các cửa hàng
khác.
– Khách hàng mục tiêu: những khách hàng thích bánh ngọt, có nhu cầu dùng bánh ngọt.
Phân loại nhóm khách hàng:
Giới trẻ, người có thu nhập ổn định
Những người ăn kiêng, béo phì
Đặc điểm khách hàng:
Do khách hàng của chúng tôi là tất cả mọi tầng lớp từnhững người tầng lớp thượg
lưu, khách du lịch đến tầng lớp là sinh viên..mỗi người cócách sống riêng của họ có
người thi thích sự sang trọng, có người thì thích sự đơngiản.Nhưng khi đến quán, điều
mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ và khônggian có thoải mái hay không…
Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện vớikhách hàng chúng tôi được biết khi
đến đây họ còn cân nhắc những điều sau:
Không gian thoải mái không?
Bánh của cửa hàng có ngon và bắt mắt không?
Mức giá có phù hợp không?
Có phục vụ nhanh không?
Người phục vụ có nhiệt tình vui vẻ không?
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
Khách hàng có rất nhiều nhu cầu khác nhau, vì vậy đáp ứng được tất cả nhu cầu
của họ sẽ mang lại cho quán một lợi thế cạnh tranh lớn trong môi trường kinh doanh
thư giãn ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ như hiện nay.
4.3.2.6.
Nhà cung cấp:
– Nguyên liệu làm bánh: Được lấy các địa điểm uy tín như bột mỳ Hoa Ngọc Lan ,
Trứng được lấy tại cá trại nuôi gà uy tín , Bơ nhập khẩu ……
– Trang thiết bị, dụng cụ làm bánh: Các tiệm chuyên bán thiết bị làm bánh ở Hà Nội
như Siêu Thị Ngành Bánh Bakers’ Mart Nhất Hương, Beemart( Nguyễn Khánh Toàn ),
Jolis Chefs (Hoàng Quốc Việt ), Kitchen Art ( Xuân Diệu )
4.4.
Nghiên cứu phân tích kỹ thuật, công nghệ và tổ chức sản xuất kinh
doanh:
4.4.1. Phân tích và lựa chọn công nghệ
– Lựa chọn máy móc thiết bị hiện đại, chất lượng để đảm bảo sản phẩm làm ra. Không
chỉ nghiên cứu kĩ về mặt tính năng, công suất, độ bền mà còn phải quan tâm đến các
yếu tố có ảnh hưởng đến môi trường , độ hao mòn, tính kinh tế khi hư hỏng….
– Các biện pháp bảo vệ môi trường:
Tuy kinh doanh ngành thực phẩm nhưng chủ quá cũng như toàn bộ nhân viên
phải đảm báo có kế hoạch xử lí rác thải sạch sẽ, tránh làm ô nhiễm nguồn nước
và không khí
Không gây ồn ào cho mọi người xung quanh để tránh ô nhiễm tiếng ồn, tiếp thị
và kinh doanh lành mạnh.
– Công nghệ :
Áp dụng công nghệ và phương pháp sản xuất đang được áp dụng rộng rãi tại các
cửa hàng làm bánh, bên cạnh đó cần thêm kinh nghiệm và tay nghề của thợ làm
bánh để đạt được sản phẩm như mong muốn.
Áp dụng công nghệ đơn giản, chỉ cần một thợ chính, một thợ phụ để hoàn thành
các sản phẩm dành cho cửa hàng.
Công nghệ đòi hỏi nguyên liệu đơn giản, dễ mua, dễ sử dụng, tốt cho sức khỏe
người tiêu dùng.
– Sơ đồ tiến trình sản xuất (đơn giản) :
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
hình 1. Sơ đồ tiến trình sản xuất bánh
4.4.2. Phương án máy móc thiết bị
Tài sản cố định ban đầu :
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
Tên tài sản Số lượng
Máy tính
Máy in
Điện thoại
Bộ bàn ghế sofa cafe
Bộ bàn ghế gỗ
Điều hòa
Loa
Tủ bảo quản bánh kem
Tủ trưng bày
Bàn quầy bar
Ghế quầy bar
Bàn gỗ dài
bảng 1. Bảng kê tài sản cố định ban đầu
Số lượng
1
1
1
4
4
2
2
1
2
1
4
1
Máy móc và dụng cụ:
STT
1.
Tên sản phẩm
Máy đánh kem
Số lượng
2
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
2.
Lò nướng
2
3.
Máy đánh trứng
4
4.
Khuôn bánh lớn
5
5.
Tạo hình hoa
4
6.
Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả
2
7.
Dĩa
50
8.
Máy xay sinh tố
1
9.
Máy ép hoa quả
1
10. Khuôn bánh nhỏ
10
11. Muỗng
100
bảng 2. Máy m óc và dụng cụ
– Địa điểm mua: Các tiệm chuyên bán thiết bị làm bánh ở Hà Nội như: Big C , Kitchen
Art và tại các siêu thị điện máy trong khu vực.
– Chủ cửa hàng sẽ trực tiếp mua và kiểm tra chất lượng máy móc thiết bị, sau đó nhờ
công ty vận chuyển về cửa hàng để lắp đặt.
– Đào tạo hướng dẫn nhân viên làm bánh cách sử dụng máy móc.
4.4.3. Phân tích, lựa chọn địa điểm xây dựng
– Địa điểm kinh doanh: Gần các trường học, siêu thị hay công ty. Tốt nhất là trên
đường lớn hoặc ngay ngã tư nơi đông người qua lại để tiện việc thu hút khách hàng.
Tránh các con đường đã có quá nhiều tiệm bánh ngọt vì khả năng cạnh tranh cao
– Mặt bằng:
Về diện tích, khoảng 80 – 100 m2
Về chi phí trong khoảng 10-15 triệu một tháng.
Không gian phải thoáng mát sạch sẽ, trang trí độc đáo trang nhã gây ấn tượng
với khách hàng
Do đặt cửa hàng ở nơi trung tâm nên chi phí kinh doanh cao, cần tìm mọi cách
để tiết kiệm chi phí
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
– Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội: Đây là một của hàng kinh doanh với quy mô nhỏ vì
vậy ảnh hưởng của nó tơi mặt kinh tế xã hội là rất nhỏ, tuy nhiên cũng có thể kể ra một
số hiệu quả mà nó mang lại như sau:
Tăng thu nhập cho quốc dân
Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách
M ột cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của phố phường
Giúp con người có nơi thư giãn nghỉ ngơi, có giá trị cao về mặt tinh thần.
– Tiệm bánh cam kết sẽ thực hiện đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ y
tế.
– Ảnh hưởng của công trình tới sinh thái, môi trường: Sử dụng hộp giấy để đựng bánh
thay vì túi nilon thông thường. Vừa mang tính thẩm mĩ cao vừa đảm bảo không ảnh
hưởng đến môi trường, sinh thái
– Biện pháp khắc phục các ảnh hưởng tiêu cực của địa điểm ảnh hưởng đến môi trường
và an sinh xã hội:
Tránh các kiểu quảng cáo rầm rộ, ồn ào gây ảnh hưởng đến
mọi người xung quanh.
Chỉ sử dụng trong phạm vi mặt bằng cho phép, không
được lấn chiếm lòng đường hoặc các khu vực xung quanh.
– Thiết kế bố trí công trình:
Tầng trệt: Gồm có nhà xe, khu ăn uống, quầy bar, nhà bếp,
tủ trưng bày toilet và quầy thu ngân.
4.4.4. Phân tích nhân sự, lao động
– Nguồn cung nhân lực: tuyển thợ làm bánh là những người có kinh nghiệm, tay nghề
trong việc làm bánh ngọt, làm ra sản phẩm đạt chất lượng và yêu cầu đúng như người
tuyển dụng đưa ra. Tuyển nhân viên bán hàng, nhân viên phục vụ, nhân viên giữ xe là
học sinh, sinh viên hoặc những người trẻ tuổi.
– Trình độ kỹ năng:
Tuyển thợ làm bánh có tay nghề từ 2 năm trở lên, phẩmchất khéo léo, siêng
năng, trung thực, có tinh thần trách nhiệm cao.
Nhân viên bán hàng nhiệt tình, vui vẻ, có kỹ năng bán hàng và giao tiếp tốt.
Nhân viên phục vụ nhanh nhẹn, trung thực và nhiệt tình.
Nhân viên bảo vệ có sức khỏe, siêng năng
– Cơ cấu nhân sự :
STT
1.
Tên
Quản lý
Số lượng
1
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
2.
Thợ làm bánh chính
1
3.
Thợ làm bánh phụ
2
4.
Nhân viên bán hàng
2
5.
Nhân viên phục vụ
4
6.
Nhân viên bảo vệ
2
bảng 3.Bảng cơ cấu nhân sự cửa hàng bánh ngọt
– Thiết kế công việc :
Ca làm việc : Ngoài quản lý và thợ làm bánh, tất cả các nhân viên còn lại làm
việc 6 tiếng/ca. Ca 1 : 9h – 16h, ca 2 : 16h – 22h.
Thời gian hoạt động : mở cửa lúc 9h và đóng cửa lúc 22h.
– Lương nhân viên :
Thợ làm bánh chính : 5.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn buổi trưa và chiều :
15.000đ/buổi).
Thợ làm bánh phụ : 4.000.000đ/tháng (bao gồm tiền ăn buổi trưa và chiều :
15.000đ/buổi).
Nhân viên : 8.000đ/tiếng (gồm tiền ăn 1 buổi : 15.000đ/buổi).
4.5.
Phân tích tài chính
4.5.1. Nguồn vốn :
Cơ cấu nguồn vốn dự án “Xây dựng cửa hàng bánh ngọt” như sau :
Khoản mục tính
Số tiền
Tỷ trọng vốn
Vốn vay dài hạn Eximbank
150.000
43%
Vốn chủ sử hữu
200.000
57%
Tổng cộng
350.000
100%
bảng 4.Cơ cấu vốn dự án cửa hàng bánh ngọt (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2. Dự báo doanh thu và chi phí hàng tháng :
4.5.2.1. Đầu tư máy móc và thiết bị ban đầu :
Tài sản cố định được đầu tư :
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Tên tài sản
Máy tính
Máy in
Điên thoại
Bộ bàn ghế salon
Bộ bàn ghế gỗ
Điều hòa
Bình lọc
Chi phí trang trí
Bàn gỗ dài
Số lượng
1
1
1
4
4
2
2
1
1
Đơn giá
5.000
900
350
3.500
1.500
4.000
250
40.000
2.500
Thành tiền
5.000
900
350
14.000
6.000
8.000
500
40.000
2.500
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
10.
11.
12.
13.
14.
15.
TỔNG
Ghế quầy bar
Bàn quẩy bar
Loa
CP bảng hiệu, hộp đèn
Tủ bảo quản bánh kem
Tủ trưng bày
4
1
2
1
1
2
1.000
3.500
2.000
10.000
20.000
14.000
4.000
3.500
2.000
10.000
20.000
28.000
146.750
bảng 5.Bảng chi phí mua tài sản cố định ban đầu (ĐVT : 1.000đ)
Máy móc và dụng cụ được đầu tư :
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
TỔNG
Tên sản phẩm
Máy đánh kem
Lò nướng
Máy đánh trứng
Khuôn bánh lớn
Tạo hình hoa
Bộ dao cắt tỉa, gọt hoa quả
Ly
Dĩa
Máy xay sinh tố
Máy ép hoa quả
Khuôn bánh nhỏ
Đồng phục
Muỗng
Đồ dùng nhà bếp
Bếp gas
Mâm bưng nước cho NV
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
2
7.500
15.000
2
20.000
40.000
4
500
2.000
5
50
200
4
50
200
2
50
100
50
15
750
50
10
500
1
250
250
1
1.500
1.500
10
50
500
20
150
3.500
100
5
500
1
1.000
1.000
1
3.000
3.000
4
40
160
68.860
bảng 6.Bảng chi phí mua máy móc và dụng cụ (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2.2. Dự báo chi phí hàng tháng :
Chi phi trả cho nhân công lao động trong một tháng :
STT
1.
2.
3.
4.
5.
TỔNG
Tên
Thọ chính
Thợ phụ
Nhân viên phục vụ
Nhân viên bán hàng
Nhân viên bảo vệ
Số lượng
1
2
4
2
2
Đơn giá
5.000
4.000
1.440
1.440
1.440
bảng 7. Chi phí nhân công lao động 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong một tháng
Thành tiền
5.000
4.000
5.760
2.880
2.880
24.520
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
TỔNG
Nguyên vật liệu
Bột mì (kg)
Kem (kg)
Trứng
Bơ (kg)
Đường (kg)
Sữa (lít)
Giấy bạc (cuộn)
Hoa quả (kg)
Chi phí khác
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
234
9
2.106
90
45
4.050
5220
2
10.440
234
60
14.040
189
15
2.835
7
25
175
2
50
100
30
10
300
1.000
35.046
bảng 8.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Theo công suất thiết kế :
–
–
–
Số lượng sản xuất trung bình trong một ngày :
Bánh gato : 30 sản phẩm/ngày.
Bánh ngọt : 200 sản phẩm/ngày.
Chi phí trung bình cho một sản phẩm :
Bánh gato : 30.020đ/sản phẩm.
Bánh ngọt : 1.338đ/sản phẩm.
Chi phí sản xuất trung bình ngày : 1.168.200đ/ngày.
Chi phí sản xuất chung :
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
TỔNG
Tên
Thuê nhà
Điện thoại
Tiền điện nước
Phụ cấp xăng
Tiền gas
Chi phí SX chung khác
Chi phí Marketing
Thời gian (tháng)
Thành tiền
1
1
1
1
1
1
1
10.000
500
5.000
400
400
500
200
17.000
bảng 9.Chi phí sản xuất chung của dự án trong 1 tháng (ĐVT : 1.000đ)
Chi phí cho đồ uống bổ sung :
STT
1.
2.
3.
4.
5.
TỔNG
Tên
Ống hút (gói lớn
Nước ngọt (lon)
Trà (hộp)
Nước (bình)
Trái cây (kg)
Số lượng
Đơn giá
1
500
5
10
50
Thành tiền
15
10
30
15
10
15
5000
150
150
500
5.815
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
bảng 10.Chi phí cho đồ uống bổ sung trong 1 tháng (ĐVT : 1.000 đồng)
Chi phí trung bình ngày: 193.830 đồng
Kế hoạch trả nợ ngân hàng:
Vay ngân hàng Eximbank: 150.000.000đ
Lãi suất: 9%/năm
Thời gian hoàn trả: 3 năm.
Các khoản mục
Năm
0
1
2
3
Dư nợ đầu kì
150.000
104.242
54.365
Lãi phát sinh trong kì
13.500
9.382
4.893
Số tiền trả nợ
59.258
59.258
59.258
– Nợ gốc đến hạn
45.758
49.876
54.365
– Lãi đến hạn
13.500
9.382
4.893
Dư nợ cuối kì
150.000
104.242
54.365
0
bảng 11.Bảng kế hoạch trả nợ gốc theo phương pháp khoản cố định (ĐVT : 1.000đ)
Tổng hợp chi phí hàng tháng :
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
TỔ NG
Loại chi phí
Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất
Thức uống
Chi phí nhân công
Phí kiểm tra an toàn vẹ inh an toàn thực phẩm
Tiền ăn các buổi
Chi hí sản xuất chung
Khấu hao TSCĐ (theo phương thức đường thẳng)
Thành tiền
35.046
5.815
24.520
200
3.150
17.000
2.444
88.175
bảng 12.Bảng tổng hợp chi phí hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
4.5.2.3.
Doanh thu
ST
T
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
Dự báo doanh thu hàng tháng:
Tên
Bánh cupcake nhỏ
Bánh cupcake lớn
Bánh Tiramisu
Bánh Macaron
Bánh cookies (túi nhỏ)
Bánh cookies (túi lớn)
Bánh gato
Dịch vụ làm bánh (bánh cupcake)
Dịch vụ làm bánh (bánh gato)
Số lượng
1200
900
300
900
1200
600
600
900
300
Đơn giá
10
15
50
22
10
18
120
20
150
Thành tiền
12.000
13.500
15.000
19.800
12.000
10.800
72.000
18.000
45.000
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
10. Nước ngọt
500
12
11. Trà
100
8
12. Sinh tố trái cây
100
15
TỔNG
bảng 13.Bảng doanh thu dự kiến hàng tháng (ĐVT : 1.000đ)
6.000
800
1.500
226.400
Doanh thu và số liệu dựa trên công suất thiết kế. Khi đi vào hoạt động, dự kiến
doanh thu năm thứ nhất là 50%, năm thứ 2 là 65% và năm thứ 3 là 80%.
Doanh thu cho 3 năm
Doanh thu cho 1 tháng
Doanh thu cho 1 năm
Năm thứ nhất (50%)
113.200
1.358.400
Năm thứ hai (65%)
147.160
1.765.920
Năm thứ ba (80%)
181.120
2.173.440
bảng 14.Bảng doanh thu dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
Lợi nhuận cho 3 năm :
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Doanh thu
Chi phí
LNTT
Thuế (25%)
1.358.400
1.058.105
300.295
75.074
1.765.920
1.303.271
462.649
115.662
2.173.440
1.376.821
796.619
199.155
bảng 15.Bảng lợi nhuận dự kiến trong 3 năm (ĐVT : 1.000đ)
LNST
225.221
346.987
597.464
4.5.3. Dòng ngân lưu của dự án :
Năm
Đầu tư máy móc thiết bị
Chi phí hoạt động
Trả nợ vay
Thuế thu nhập DN
Chi phí hoạt động
Tổng NL ra
0
1
Dòng NL ra
215.610
88.175
59.258
75.074
1.058.105
303.785
1.192.437
Dòng NL vào
1.358.400
29.333
2
59.258
115.662
1.303.271
1.478.192
3
59.258
199.155
1.376.821
1.635.234
Doanh thu
1.765.920
2.173.440
Khấu hao
29.333
29.333
Thu thanh lý
Vốn vay
150.000
Tổng NL vào
1.387.733
1.795.253
2.202.773
Ngân lưu ròng
-153.785
195.296
317.062
567.539
bảng 16.Dòng ngân lưu của dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt(ĐVT : 1.000đ)
4.5.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính :
4.5.4.1. Giá trị hiện tại thuần : (NPV)
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
–
Lấy lãi suất chiết khấu là 15%/năm.
n
NPV
∑
i 0
Bi
1 r i
195.296
= -153.785 +
1 0,15
1
n
– ∑
k 0
Ci
1 r i
317.062
567.539
2
1 0,15
1 0,153
=628.948
Vậy ta có NPV = 628.948 (ng.đ) > 0, nên dự án khả thi.
4.5.4.2.
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ : (IRR)
Năm
0
1
2
3
CFAT
– 153.785
195.296
317.062
567.539
Với
i 1 = 150% và
Ta có:
IRR150
HSCK(150%)
1
0,4
0,16
0,064
NPV1
i 2 = 165%
CFATPV1
– 153.785
78.118
50.730
36.322
11.386
HSCK(170%)
1
0,377358491
0,14239943
0,053735634
NPV2
165 −150
11.386
1.605
11.386 4.442
Hay IRR là 161%
Kết luận: Dự án khả thi về mặt tài chính.
4.5.4.3. Tỷ số lợi ích trên chi phí : (B/C)
n
Bi
∑ 1 r i
B i 0
C n
∑ 1 Ci
r i
i 0
Ta có :
=
NPV của dòng ngân lưu vào
150.000
–
1.387 .733
1.795 .253
2.202 .773
4.162.553
1
2
1 0,15
1 0,15
1 0,15 3
NPV của dòng ngân lưu ra
303.786
1.192.437
1.478 .192
1.635.234
3.533.606
1
2
1 0,15
1 0,15
1 0,15 3
CFATPV2
– 153.785
73.697
45.149
30.497
– 4.442
Dự án đầu tư cửa hàng bánh ngọt – Nhóm 4
Tỷ số lợi ích trên chi phí=
4.162 .553
1,18
3.533.606
Kết luận: Dự án có hiệu quả về mặt tài chính.
4.5.4.4.
Thời gian hoàn vốn: (PP)
Áp dụng công thức tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu :
n
∑
NCF t
1 r
DPP
NCF
1r
t0
t
t 1
t 1
n 2 2,67
Thời gian thu hồi vốn là 2,67 năm.
4.5.4.5.
Phân tích rủi ro:
Do dự án “Đầu tư cửa hàng” bánh ngọt mỗi ngày làm ra nhiều loại bánh khác
nhau, vì vậy trong phần phân tích rủi ro chỉ lấy bánh Gato làm đại diện để phân tích.
4.5.4.5.1. Phân tích độ nhạy 1 chiều :
Phân tích độ nhạy một chiều của lợi nhuận, với biến rủi ro là số lượng sản phẩm
được sản xuất dao động trong khoảng từ 20 cái đến 50 cái với bước dao động là 5.
Số lượng
20
77.600
25
522.400
30
1.122.400
35
1.722.400
40
2.322.400
45
2.922.400
50
3.522.400
bảng 17.Phân đích độ nhạy 1 chiều
4.5.4.5.2. Phân tích độ nhạy hai chiều :
Phân tích độ nhạy hai chiều của lợi nhuận, với biến rủi ro là số lượng sản phẩm
và giá bán sản phẩm. Trong đó số lượng sản phẩm dao động từ 20 đến 50, bước dao
động là 5; giá bán sản phẩm dao động từ 100.000đ đến 160.000đ, bước dao động là
10.000đ.
1.122.400
Số
2
lượng 0
2
100.000
(477.600)
110.000
(277.600)
120.000
(77.600)
Giá bán
130.000
122.400
22.400
272.400
522.400
772.400
140.000
322.400
150.000
522.400
160.000
722.400
1.022.400
1.272.400
1.522.400
Làm bánh cheesecake (không lò nướng)