Khám phá ký túc xá đại học quốc gia tphcm, top 10 lí do sinh viên đại học quốc gia tp

Bạn đang xem: Khám phá ký túc xá đại học quốc gia tphcm, top 10 lí do sinh viên đại học quốc gia tp Tại Pkmacbook.com

Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Quản Lý Ký Túc Xá Đại Học Quốc Gia

  • doc

  • 89

    trang

LỜI NÓI ĐẦU

Làng đại học Thủ Đức là nơi tập trung nhiều sinh viên từ các tỉnh thành về

trọ học. Nhu cầu ăn ở , đảm bảo an toàn cho cho sinh viên đặc biệt là sinh viên năm

nhất là vô cùng cần thiết. Nhiều nhà trọ bình dân giá rẻ ra đời nhưng phần lớn các

nhà trọ này cũng không thể giải quyết hết nhu cầu ăn ở cho sinh viên. Mặc khác,

khu vực này là nơi tiếp giáp giữa Tỉnh Bình Dương và Quận Thủ Đức cho nên

những nhà trọ ở đây cũng rất kém về mặt an ninh.

Hàng năm, khu vực này cũng thường xảy ra những tệ nan khiến cho rất

nhiều bậc phụ huynh phân vân thậm chí không đồng ý cho con em mình theo học

các trường đại học đóng trên địa bàn này như Trường ĐHKHTN – Đại học Bách

Khoa – Đại học KHXHNV cơ sở Linh Trung , Đại học Quốc Tế …

Kí túc xá ĐHQG ra đời là địa chỉ rất được nhiều phụ huynh và sinh viên hài

lòng do chi phí sinh hoạt rẻ, an ninh, vệ sinh , môi trường sống và học tập lành

mạnh…

Thế nhưng, khi nhu cầu học tập của sinh viên càng tăng thì đồng nghĩa với

việc KTX phải xây thêm phòng. Một vấn đề nảy sinh là làm thế nào để quản lý một

lượng sinh viên lưu trú lớn như vậy.

Tin học ra đời và phát triển đã mang lại câu trả lời cho bài toán khó trên.

Chúng ta có thể tin học hóa công việc quản lý sinh viên nội trú bằng công nghệ.

Điều này giúp cho việc quản lý của ban lãnh đạo trở nên dễ dàng hơn. Hơn thế nữa,

là sinh viên nhóm chúng em cũng muốn đóng góp một chút gì đó cho nơi mình đã

từng sống và học tập.

Đó cũng là lý do để nhóm chúng em thực hiện đề tài “Phân Tích Thiết Kế

Hệ Thống Quản Lý Ký Túc Xá Đại Học Quốc Gia”.

1

LỜI CẢM ƠN

Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh –

Giảng viên bộ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Thầy đã truyền đạt cho

chúng em những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em

trong quá trình học tập.

Đồng thời chúng em cũng chân thành cảm ơn các cô chú trong Ban Quản lí

KTX đã hỗ trợ chúng em hoàn thành đồ án

Trong quá trình làm đồ án, nhóm chúng em đã rất cố gắng nhưng do kiến

thức còn hạn hẹp và chưa có kinh nghiệm trong chuyên môn quản lý nên đồ án còn

nhiều sai sót. Mong thầy thông cảm và góp ý .

Những ý kiến của thầy sẽ góp phần giúp chúng em hoàn thành đồ án của

mình tốt hơn.

Xin chân thành cảm ơn !.

2

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

1

LỜI CẢM ƠN

2

MỤC LỤC

3

I.

Phân tích hiện trạng hệ thống

4

1. Hiện trạng hệ thống

4

2. Sơ đồ tổ chức quản lí kí túc xá

9

II. Phân tích yêu cầu

10

1. Mục tiêu

10

2. Yêu cầu

10

III. Phân tích hệ thống

11

1. Mô hình thực thể ERD

i.

11

Xác định thực thể

11

ii. Mô hình ERD

16

2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ

17

3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ

18

4. Bảng tổng kết

34

i.

Tổng kết quan hệ

34

ii. Tổng kết thuộc tính

35

IV. Thiết kế giao diện

39

1. Các menu chính của giao diện

39

2. Mô tả Form

43

V. Thiết kế ô xử lý

81

VI. Đánh giá ưu khuyết điểm

88

VII. Phân công

89

3

I.

PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG

1. Hiện trạng hệ thống:

Cơ sở vật chất:

Trung tâm Quản Lý Ký Túc Xá Đại Học Quốc Gia TP. HCM nằm

trên địa bàn giáp danh giữa TP.HCM và tỉnh Bình Dương ( địa chỉ: Khu Phố 6

Phường Linh Trung Quận Thủ Đức) được thành lập và đưa vào phục vụ từ năm

2000.Toàn cảnh KTX như một khu đô thị mới, được giới truyền thông và các bạn

sinh viên gọi là “ Quốc Gia Plaza”. Sinh viên KTX đã vinh dự đón tiếp các vị lãnh

đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước . Trung tâm Quản Lý Ký Túc Xá Đại Học Quốc

Gia TP. HCM được xem là mô hình kiểu mẫu của hệ thống KTX .

KTX ĐHQG là một cơ sở trực thuộc quản lý của Trường ĐHQG TP.HCM

với tổng diện tích đang được sử dụng là 7700 m 2

KTX hiện có khoảng 980 phòng thuộc 15 nhà . Trong đó các nhà A1, A2,

A3, A4, A7, A8, A9, A10, A11, A12, A13, A14, A15 mỗi nhà có 60 phòng, nhà

A5 và nhà A6 mỗi nhà có 100 phòng. KTX đã và đang tạo chỗ ở cho khoảng 7680

sinh viên nội trú. Dự kiến trong vòng 2 năm tới sẽ xây thêm 3 nhà.

Bộ máy Quản Lý:

Bộ máy của Trung tâm Quản lý KTX gồm có Giám đốc, các Phó

Giám đốc và các Phòng Chức Năng giải quyết các vấn đề về đời sống vật chất, văn

hoá tinh thần cho sinh viên.

Các Bộ Phận Và Phòng Ban:

Phòng Tổ Chức – Hành Chánh : Có chức năng tham mưu cho giám đốc về

Xem thêm :  20+ hình ảnh jennie blackpink đẹp, ấn tượng nhất

công tác Tổ chức – Cán bộ, hành chính tổng hợp, văn thư lưu trữ, lễ tân. Thực hiện

chế độ, chính sách đối với cán bộ viên chức, bảo vệ chính trị nội bộ.Tổ chức và

thực hiện công tác lưu trữ , khai thác tư liệu thông tin – sách báo, tạp chí phục vụ

sinh viên, cán bộ công nhân viên. Tổ chức thực hiện công tác Quản lý dịch vụ

phục vụ sinh viên.

4

Phòng Công Tác Sinh Viên: Có chức năng thực hiện công tác quản lý sinh

viên nội trú, ngoại trú, phối hợp với chính quyền địa phương đảm bảo an ninh trật

tự và phòng chống các tội phạm ,tệ nạn xã hội taị khu vực Dĩ An – Thủ Đức.

Phòng Quản Trị Thiết Bị: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về công

tác quy hoạch, xây dựng cơ bản, phát triển, quản lý và sử dụng cơ sở vật chất ( đất

đai, nhà cửa, vật kiến trúc, tài sản, máy móc, thiết bị…) của Trung Tâm. Thực hiện

mua sắm tài sản lớn, theo dõi sử dụng tài sản phục vụ nhiệm vụ của Trung Tâm.

Phòng Hoạch Định – Tài Chính: Có chức năng tham mưu cho giám đốc về

công tác quản lý hoạt động tài chính và kế toán. Thực hiện quản lý tập trung và sử

dụng có hiệu quả các nguồn tài chính theo chế độ qui định của nhà nước.

Phòng Y Tế: có chức năng quản lý về công tác y tế, an toàn vệ sinh môi

trường lao động, an toàn hệ thống căn tin. Thực hiện theo dõi chăm sóc sức khoẻ

cho nhân viên và sinh viên Đại Học Quốc Gia TP.HCM tại khu vực Thủ Đức – Dĩ

An.

Tổ Vệ Sinh: có chức năng vệ sinh môi trường. Thường xuyên phối hợp với

bộ phận y tế giám sát khu vực ăn uống của sinh viên. Phụ trách vấn đề môi trường

và cảnh quan của Trung Tâm.

Tổ Bảo Vê: có chức năng chính giữ gìn và bảo vệ trật tự an ninh tại Ký túc

xá. Phối hợp với các phòng ban khác trong công tác quản lý sinh viên.

Nhân lực:

Tổng số nhân viên đang công tác là 88 nhân viên.

Nhân viên công tác thường trực tại Trung Tâm được phân chia theo chức

danh :

Nhân viên làm việc tại phòng Tổ Chức – Hành Chánh, phòng Công Tác Sinh

Viên, phòng Hoạch Định – Tài Chính: Nhân viên văn phòng (NV_VP).

Nhân viên làm việc tại phòng Quản Trị Thiết Bị: Nhân viên bảo trì

(NV_BT).

Nhân viên làm việc tại phòng y tế: Nhân viên y tế (NV_YT).

Nhân viên làm việc tổ vệ sinh: Nhân viên vệ sinh (NV_VS).

5

Nhân viên làm việc tổ bảo vệ: Nhân viên bảo vệ (NV_BV).

Hoạt động quản lý sinh viên:

Hàng năm, có 2 đợt chính để sinh viên làm thủ tục đăng ký vào nội trú trong

KTX , trong năm nếu phòng còn trống thì KTX sẽ nhận thêm sinh viên vào ở.

Ngoài ra, KTX còn tạo điều kiện hỗ trợ chỗ ở cho thí sinh và phụ huynh đưa con

em đến dự thi đại học ở các trường trong khu vực Thủ Đức với mức chi phí tối

thiểu.

Sinh viên làm thủ tục nội trú phải có nhiệm vụ cung cấp những thông tin cần

thiết cho ban quản lý KTX. Sinh viên sẽ thực hiện một hợp đồng nội trú, hợp đồng

có giá trị cho đến khi sinh viên rời khỏi KTX.

Trong thời gian nội trú hay ngoại trú mọi sinh viên phải tuân thủ nội quy của

KTX, tích cực tham gia các phong trào của KTX phát động. Sinh viên nào vi phạm

sẽ bị phạt từ nhẹ đến nặng tùy trường hợp mà có thể buộc sinh viên đó rời khỏi

KTX hoặc gửi giấy báo về trường.

Sinh viên khi đăng ký nội trú phải nộp lệ phí tương ứng.

Ngoài ra, đầu mỗi năm sinh viên phải đóng lệ phí thế chân tài sản . ( Lệ phí

này sẽ được hoàn trả nguyên vẹn hay khấu trừ vào tài sản do sinh viên làm hư

hỏng).

Mỗi sinh viên sẽ được ban quản lý KTX cấp một thẻ nội trú, có thẻ này sinh

viên mới có thể ra vào KTX.( Thẻ này sẽ được thay đổi hàng năm).

Hàng tháng mỗi phòng sẽ nhận được một hóa đơn thanh toán điện nước.

Khi nhân viên bảo vệ quản lý việc ra vào của sinh viên,cho phép sinh viên

bảo lãnh người thân,bạn bè đến thăm, sinh viên và người thân của sinh viên này có

nghĩa vụ cung cấp thông tin cho phòng bảo vệ.

Khi bảo vệ phát hiện một sinh viên nào vi phạm nội quy sẽ bị lập biên bản

xử

phạt.

Sinh viên tích cực tham gia các phong trào sẽ được khen thưởng.

Ngoài ra công tác quản lý dựa trên hai nguồn nhân lực chính: trưởng nhà và bảo vệ.

6

Trưởng nhà:

Trưởng nhà làm việc trực tiếp với sinh viên, chịu trách nhiệm quản lý từng

dãy nhà, là người chịu trách nhiệm trong phạm vi nhà mình quản lý gồm:

Hướng dẫn sinh viên làm thủ tục vào phòng ở trong KTX

Lên danh sách, sổ theo dõi sinh viên nhà mình quản lý. Làm thẻ nội

trú cho sinh viên kịp thời, chính xác.

Tiếp nhận giấy tờ của sinh viên và xử lý kịp thời.

Hướng dẫn sinh viên sử dụng các trang thiết bị trong phòng ở.

Kiểm tra, đôn đốc nhắc nhở sinh viên thực hiện nội qui, qui chế.

Tuyên truyền vận động sinh viên tham gia các phong trào do KTX phát

động.

Nắm bắt diễn biến tình hình tư tưởng sinh viên.

Tiếp nhận ý kiến đóng góp của sinh viên, báo cáo lãnh đạo kịp thời.

Xem thêm :  Phố đi bộ hà nội: điểm vui chơi lý tưởng dịp cuối tuần

Theo dõi chỉ số điện nước và quản lý, tổng hợp tình hình sử dụng các trang

thiết bị trong phòng ở.

Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng máy vi tính trong phòng ở sinh viên.

Đề xuất khen thưởng hoặc kỷ luật đối với những sinh viên có thành tích

hoặc vi phạm nội qui. Họp định kỳ hàng tháng với các trưởng phòng.

Bảo vệ:

Để đảm bảo an toàn về con người, tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị trong

KTX, đội bảo vệ có trách nhiệm:

Thường xuyên có mặt ở vị trí trực theo đúng lịch và thời gian đã được phân

công.

Kiểm tra thẻ nội trú, lưu giữ giấy tờ của khách đến thăm sinh viên hướng

dẫn khách liên hệ công tác.

Không cho phép người ngoài vào ở trong KTX.

Bảo quản, kiểm tra thường xuyên các phương tiện phòng cháy chữa cháy.

Khi phát hiện cháy phải áp dụng ngay các biện pháp chữa cháy, đồng thời thông

báo cho lực lượng PCCC.

7

Định kỳ phối hợp với trưởng nhà tổ chức việc thực hiện quy chế và nội qui

trong phòng ở cũng như trong toàn KTX.

Khi phát hiện các vi phạm quy chế và nội qui phải báo ngay cho lãnh đạo và

áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời.

Khi sinh viên đề xuất những vấn đề cần thiết về công tác quản lý KTX hoặc

yêu cầu sửa chữa các trang thiết bị trong phòng ở phải báo ngay cho phòng QT –

TB hoặc lãnh đạo để có biện pháp xử lý. Khi có sinh viên ốm đau hoặc tai nạn, cần

báo ngay cho bộ phận y tế và giúp sinh viên xuống phòng y tế kịp thời.

Phải có thái độ đúng mực với sinh viên và khách đến liên hệ.

Ghi chép đầy đủ tình hình của ca trực và bàn giao sổ trực cho ca sau.

8

2. Sơ đồ Quản Lý Kí Túc Xá

II.

PHÂN TÍCH YÊU CẦU

9

1. Mục tiêu

Đưa công nghệ thông tin ứng dụng vào công tác quản lý KTX, khắc phục

những khó khăn khi thao tác quản lý bằng con người.

2. Yêu cầu

Đồ án giới hạn trong phạm vi của môn học Phân tích thiết kế hệ thống

thông tin và đáp ứng mục tiêu trên nên phạm vi của đồ án bao gồm các yêu cầu:

Lưu trữ:

Danh sách sinh viên nội trú tại từng phòng.

Thông tin cá nhân của từng sinh viên.

Danh sách nhân viên làm việc,

Cập nhật:

Thông tin của sinh viên.(Số lần sinh viên vi phạm nội quy của KTX ).

Sinh viên tham gia phong trào và các hoạt động xã hội.

Người thân – quen mà sinh viên xin đưa vào KTX.

Thông tin tiêu thụ điện nước của từng phòng.

Thông tin nhân viên

Báo cáo-thống kê:

Biên bản xử lý sinh viên vi phạm nội qui.

Quyết định khen thưởng.

Hóa đơn tiền điện nước.

Các hoạt động thường niên và không thường niên.

III.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

10

1. Mô hình thực thể ERD

i.

Xác định thực thể : Tổng số thực thể: 20 thực thể.

1. Thực thể: SINHVIEN

 Mỗi thực thể tượng trưng cho một sinh viên nội trú trong kí túc xá.

 Các thuộc tính:

o MSSV: Mã số sinh viên là thuộc tính khóa dùng phân biệt các sinh viên.

o HTENSV:Họ và tên của sinh viên.

o GTINH: Giới tính.

o NGSINH: Ngày sinh.

o NOISINH: Nơi sinh.

o DCSV:Địa chỉ.

o SDTSV:Số điện thoại.

2. Thực thể:BIENBAN

 Mỗi thực thể cho biết nội dung vi phạm nội quy của sinh viên

 Các thuộc tính:

o MSBB :Mã số biên bản là thuộc tính khóa dùng phân biệt các biên bản

khác.

o TENBB:Tên biên bản

o TGBB:Thời gian lập biên bản.

o NDVP:Nội dung vi phạm.

o HTP:Hình thức phạt.

3. Thực thể:PHIEUKHAM

 Mỗi thực thể cho biết bệnh của sinh viên

 Các thuộc tính:

o MSPK:Mã số phiếu khám là thuộc tính khóa dùng phân biệt các phiếu.

o BENH:Bệnh do nhân viên y tế chuẩn đóan.

o DTRI:Tên thuốc do nhân viên y tế cấp.

o TGKHAM: Thời gian khám bệnh.

4. Tên thực thể: BANGKHEN

11

 Mỗi thực thể tượng trưng cho một bằng khen.

 Các thuộc tính:

o MSBK: Mã số bằng khen là thuộc tính khóa dùng phân biệt các bằng

khen.

o TENBK: Tên bằng khen

o HANG: Hạng hay loại bằng khen.

o SO: Số lưu của bằng khen.

5. Thực thể:HOADON

 Mỗi thực thể cho biết số tiền mà một phòng nào đó phải đóng.

 Các thuộc tính:

o MAHDN:Mã hóa đơn là thuộc tính khóa để phân biệt hóa đơn từng

phòng.

o NGLAP: Thời gian lặp hóa đơn.

o NGTHU: Thời gian thu tiền.

o TIEN:Tổng số tiền phải đóng.

6. Thực thể:HOPDONG

 Mỗi thực thể cho biết thời gian bắt đầu và kết thúc khi sinh viên đăng ký

KTX.

 Các thuộc tính:

o MAHDOG:Mã hợp đồng.

o TGBD:Thời gian bắt đầu.

o TGKT:Thời gian kết thúc.

7. Thực thể:HOATDONG

 Mỗi thực thể cho biết thông tin về các hoạt động mà sinh viên tham gia

 Các thuộc tính:

o MAHDG:Mã số hoạt động là một thuộc tính khóa.

o TEN:Tên hoạt động.

o SLUONG: Số lượng sinh viên tham gia.

o TGIAN:Thời gian diễn ra hoạt động.

8. Thực thể:KHACH

 Mỗi thực thể cho biết mối quan hệ của sinh viên.

 Các thuộc tính:

12

o MAKH:Mã số khách đến kí túc xá thăm sinh viên nội trú.

o TENKH:Tên khách.

o DCKH:Địa chỉ.

o QUANHE:Quan hệ

o TGDEN: Thời gian đến

o TGDI: Thời gian đi

9. Thực thể:TRUONG

 Mỗi thực thể cho biết thông tin vể trường của sinh viên ở KTX

 Các thuộc tính:

o MATR:Mã trường là thuộc tính khóa dùng phân biệt các trường khác

nhau.

o TEN:Tên trường.

o DCTR:Địa chỉ trường.

10. Thực thể: NHA

 Mỗi thực thể tượng trưng cho một Nhà

 Các thuộc tính:

Xem thêm :  Gõ tiếng việt

o MANHA: Mã nhà là thuộc tính khóa dùng phân biệt giữa các nhà với

nhau.

o TENNHA:Tên nhà.

o TINH: Tỉnh xây dựng.

o TRNHA:Trưởng nhà

11. Thực thể: PHONG

 Mỗi thực thể tượng trưng cho một phòng trong KTX.

 Các thuộc tính:

o MAPHG:Mã phòng là thuộc tính khóa dùng phân biệt các phòng.

o TENPHG:Tên phòng.

o TRPHG: Trưởng phòng

12. Thực thể:PHONG_QL

 Mỗi thực thể cho biết thông tin về phòng làm việc.

 Các thuộc tính:

13

o MAPQL:Mã phòng quản lý là một thuộc tính khóa .

13. Thực thể:PHONG_SV

 Mỗi thực thể cho biết thông tin về phòng ở của sinh viên

 Các thuộc tính:

o MAPSV:Mã số phòng sinh viên là thuộc tính khóa.

14. Thực thể:NHANVIEN

 Mỗi thực thể cho biết các thông tin về nhân viên của KTX.

 Các thuộc tính:

o MANV:Mã nhân viên là thuộc tính khóa dùng phân biệt giữa các nhân

viên.

o HOTENNV:Họ và tên nhân viên.

o GTNV:Giới tính.

o DCNV Địa chỉ.

o SDTNV:Số điện thoại.

o LUONG: Lương.

15. Thực thể:CHUCVU

 Mỗi thực thể cho biết chức vụ của nhân viên

 Các thuộc tính:

o MACV:Là một thuốc tính khóa để phân biệt các chức vụ khác nhau.

o TENCV: Tên chức vụ.

16. Thực thể:NV_VP

 Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân hành chính.

 Các thuộc tính:

o MANVVP:Mã số nhân viên văn phòng

o PTRACH: Cho biết nhân viên phụ trách công việc nào.

17. Thực thể:NV_BV

 Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên bảo vệ.

 Các thuộc tính:

o MANVBV:Mã số nhân viên bảo vệ.

14

o KVBVE: Khu vực nhân viên phụ trách đi tuần tra.

18. Thực thể:NV_YT

 Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên y tế

 Các thuộc tính:

o MANVYT:Mã số nhân viên y tế.

o TRUC: Ca trực

19. Thực thể:NV_VS

 Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên vệ sinh.

 Các thuộc tính:

o MANVVS:Mã số nhân viên vệ sinh.

o KHUVUC:Khu vực nhân viên vệ sinh quét dọn.

20. Thực thể:NV_BT

 Mỗi thực thể cho biết vai trò của từng nhân viên bảo trì.

 Các thuộc tính:

o MANVBT:Mã số nhân viên bảo trì

o CMON: Chuyên môn.

ii.

Mô hình ERD:

15

2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:

16

1. SINHVIEN ( MSSV , HTENSV, GTINH, NGSINH, NOISINH, DCSV,

SDTSV, MATR, MANHA, MAPSV, MAHDOG ).

2. HOATDONG ( MAHDG , SLUONG, TGIAN ).

3. SINHVIEN_HOATDONG ( MSSV , MAHDG ).

4. PHIEUKHAM ( MSPK , BENH, DTRI, TGKHAM ).

5. PHIEUKHAM_SINHVIEN ( MSSV, MAPK ).

6. BIENBAN ( MSBB , TENBB, TGBB, NDVP, HTP ).

7. SINHVIEN_BIENBAN ( MSSV, MSBB ).

8. CHUCVU ( MACV , TENCV ).

9. BANGKHEN ( MSBK , TENBK , HANG, SO, MATR, MAPQL ).

10. SINHVIEN_BANGKHEN ( MSSV, MSBK ).

11. HOPDONG ( MAHDOG , TGBD, TGKT, MAPQL ).

12. NHANVIEN ( MANV , HOTENNV, SDTNV, DCNV, GTNV, LUONG,

MAPQL, MACV).

13. NHANVIEN_SINHVIEN ( MANV , MSSV ).

14. NV_VP ( MANVVP , PTRACH ).

15. NV_VP_HOATDONG ( MANVVP , MAHDG ).

16. NV_YT ( MANVYT , TRUC ).

17. NV_YT_PHIEUKHAM ( MANVYT , MSPK ).

18. NV_BV (MANVBV , KVBVE ).

19. NV_BV_BIENBAN ( MANVBV , MSBB ).

20. NV_VS ( MANVVS , KHUVUC ).

21. NV_BT ( MANVBT , CMON ).

22. PHONG ( MAPHG , TENPHG, TRPHG ).

23. PHONG_QL ( MAPQL ).

24. PHONG_SV ( MAPSV ).

25. HOADON ( MAHDN , NGLAP, NGTHU, TIEN, MANVVP, MAPSV ).

26. NHA ( MANHA , TENNHA, TINH, TRNHA ).

27. TRUONG ( MATR , TENTR, DCTR ).

17

28. KHACH ( MAKH , TENKH, DCKH, QUANHE, TGDEN, TGDI, MSSV).

3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ

3.1 Quan hệ: Sinh viên.

SINHVIEN(MSSV , HTENSV, GTINH, NGSINH, NOISINH, DCSV,

SDTSV, MATR, MANHA, MAPSV, MAHDOG ).

Tên Quan hệ: SINHVIEN

STT

Tên thuộc

Diễn giải

Kiểu

dữ liệu

Chiều

Miền giá

trị

1

tính

MSSV

Mãsinh viên

C

dài(B)

10

2

3

4

4

6

7

8

9

10

11

HTENSV

GTINH

NGSINH

NOISINH

DCSV

SDTSV

MATR

MANHA

MAPSV

MAHDOG

Họ và tên

Giới tính

Ngày sinh

Nơi sinh

Địa chỉ

Điện thoại

Trường

Nhà ở

Mã phòng

Mã hợp

CU

L

NT

CU

CU

C

C

C

C

C

30

1

10

40

40

10

2

2

7

10

Tổng

162

Nam/Nữ

Loại

dữ liệu

Ràng

buộc

B

PK

B

B

B

B

B

K

B

B

B

B

FK

FK

FK

FK

Loại

Ràng

dữ liệu

B

buộc

PK

đồng

 Khối lượng:

 Số dòng tối thiểu: 7680 dòng

 Số dòng tối đa: 10080 dòng

 Kích thước tối thiểu: 7680*162(B)=1244,16KB

 Kích thước tối đa: 10080*162(B)=1632,96 KB.

3.2 Quan hệ: Hoạt động

HOATDONG ( MAHDG , SLUONG, TGIAN ).

STT

1

Tên thuộc

tính

MAHDG

Tên Quan hệ: HOATDONG

Diễn giải

Kiểu

Chiều

Miền giá

Mã hoạt

dữ liệu

C

18

dài(B)

5

trị

2

3

SLUONG

TGIAN

động

Số lượng

Thời gian

ST

NT

5

10

B

B

diễn ra

20

Tổng

 Khối lượng:

 Số dòng tối thiểu: 30 dòng

 Số dòng tối đa: 120 dòng

 Kích thước tối thiểu: 30*20(B) = 0,6 KB

 Kích thước tối đa: 120*20(B) = 2,4KB

3.3 Quan hệ: Sinh viên _ Hoạt động

SINHVIEN_HOATDONG ( MSSV , MAHDG ).

STT

Diễn giải

Tên

Tên Quan hệ: SINHVIEN_HOATDONG

Kiểu

dữ Chiều Miền

Loại dữ

liệu

Ràng

liệu

Dài(B)

giá trị

buộc

Mã số sinh

C

10

B

PK

viên

Mã hoạt

C

5

B

PK

Tổng

15

thuộc

tính

1

2

MSSV

MAHDG

động

 Khối lượng:

 Số dòng tối thiểu: 2000 dòng.

 Số dòng tối đa: 4500 dòng.

 Kích thước tối thiểu: 2000*15(B) = 30 KB

 Kích thước tối đa: 4500*15(B) = 67,5 KB

3.4 Quan hệ: Phiếu khám

PHIEUKHAM ( MSPK , BENH, DTRI, TGKHAM ).

Tên Quan hệ: PHIEUKHAM

19

STT

Tên thuộc

tính

1

MSPK

2

3

BENH

DTRI

TGIANKHAM

4

Diễn

giải

phiếu

Bệnh

Điều trị

Thời

Kiểu dữ

liệu

Chiều

Miền

dài(B)

8

giá trị

C

CU

CU

NT

100

150

10

Tổng

268

Loại dữ

liệu

Ràng

buộc

B

PK

B

B

B

gian

khám

 Khối lượng:

 Số dòng tối thiểu: 5000 dòng

 Số dòng tối đa: 9000 dòng

 Kích thước tối thiểu: 5000*268(B)= 1340KB

 Kích thước tối đa: 9000*268(B)= 2412 KB

3.5 Quan hệ: Phiếu khám_Sinh viên

PHIEUKHAM_SINHVIEN ( MSSV, MAPK ).

STT

Tên Quan hệ: PHIEUKHAM_SINHVIEN

Tên thuộc Diễn giải

Kiểu dữ Chiều Miền

Loại dữ

Ràng

1

tính

MSSV

liệu

B

buộc

PK

MAPK

B

PK

2

Mã số sinh

liệu

C

dài(B)

10

viên

Mã số phiếu

C

8

20

giá trị

KHÁM PHÁ KÝ TÚC XÁ ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM | REVIEW KÍ TÚC XÁ | SERIES UNIVERSITY

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tin tức
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Tin tức Tại Website Pkmacbook.com